Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu tính chất hoá học của acid, bazơ, muối, oxi

Nêu tính chất hoá học của acid, bazơ, muối, oxide 
4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
347
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Tính chất hoá học của acid, bazơ, muối và oxide là những tính chất đặc trưng của các loại chất này trong các phản ứng hóa học.

1. Acid:
- Acid có tính chất chuyển màu giấy quỳ từ màu xanh sang đỏ.
- Acid có khả năng tác dụng với kim loại, tạo ra muối và khí hidro.
- Acid có khả năng tác dụng với bazơ, tạo ra muối và nước.
- Acid có khả năng tác dụng với oxit kim loại, tạo ra muối và nước.
- Acid có khả năng tác dụng với oxit phi kim, tạo ra muối và nước.

2. Bazơ:
- Bazơ có tính chất chuyển màu giấy quỳ từ màu đỏ sang xanh.
- Bazơ có khả năng tác dụng với acid, tạo ra muối và nước.
- Bazơ có khả năng tác dụng với oxit kim loại, tạo ra muối và nước.
- Bazơ có khả năng tác dụng với oxit phi kim, tạo ra muối và nước.

3. Muối:
- Muối không có tính chất chuyển màu giấy quỳ.
- Muối có khả năng tác dụng với nước, tan trong nước và tạo thành dung dịch muối.
- Muối có khả năng tác dụng với acid hoặc bazơ, tạo ra acid hoặc bazơ khác và muối khác.

4. Oxide:
- Oxide kim loại có tính chất kiềm, có khả năng tác dụng với nước, tạo ra bazơ và nước.
- Oxide phi kim có tính chất axit, có khả năng tác dụng với nước, tạo ra acid và nước.
- Oxide không kim loại không có tính chất axit hoặc kiềm, không tác dụng với nước.
4
1
Little Wolf
14/12/2023 20:45:58
+5đ tặng
Tính chất hóa học của muối

Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Điều kiện: Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca,…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học) ra khỏi dung dịch muối của chúng.

Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho kim loại mới vì:

Na + CuSO4 →

2Na + H2O → NaOH + H2

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4


Tác dụng với bazơ

Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl


Tác dụng với axit

Muối + axit → muối mới + axit mới

BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl


Tác dụng với muối

Muối + muối → 2 muối mới

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl


Nhiệt phân muối

Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

CaCO3  CaO + CO2

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
4
qcuo
14/12/2023 20:46:07
+4đ tặng
I. Tính chất hoá học của Oxit bazơ
1. Oxit bazơ tác dụng với nước H2O

– Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)

PTPƯ: Oxit bazo + H2O → Bazo

Ví dụ: BaO(r)   +  H2O(dd) → Ba(OH)2,(dd)

Na2O   +  H2O(dd) → 2NaOH

 CaO   +  H2O(dd) → Ca(OH)2

– Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,…

2. Oxit bazo tác dụng với Axit

– Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

PTPƯ: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O

 Ví dụ: CuO(r)  +  HCl(dd) → CuCl2,dd  +  H2O

 BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit

– Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

 PTPƯ: Oxit bazo + Oxit axit → Muối

Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

BaO + CO2 → BaCO3

II. Tính chất hoá học của Oxit axit
1. Oxit axit tác dụng với nước H2O

– Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

PTPƯ: Oxit axit + H2O → Axit

 Ví dụ: P2O5 (r) + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

– Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.

2. Oxit axit tác dụng với bazo

– Oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước

PTPƯ: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

 Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

3. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ

– Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.

Ví dụ:  CO2 + BaO → BaCO3

III. Tính chất hoá học của Axit
1. Axit làm đổi màu giấy quỳ tím

– Dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ

2. Axit tác dụng với kim loại

+ Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí Hyđro H2

 PTPƯ: Axit + Kim loại → Muối + H2↑

+ Điều kiện xảy ra phản ứng:

– Axit:  thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2; nội dung này sẽ học ở bậc THPT)

– Kim loại: Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

Dãy điện hoá kim loại:

 K > Na > Ca > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > > Cu > Hg > Ag > Pt > Au

2
0
Giang
14/12/2023 20:47:04
+3đ tặng
  1. Tính chất hóa học của axit: - Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. - Axit tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
  2. Tính chất hóa học của bazơ:

    - Tác dụng với chất chỉ thị màu.

    + Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

    + Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.

    - Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước



    3 . Tính chất hoá học của muốiMuối có tính axit mạnh hơn sẽ làm quỳ tím hóa đỏ nếu muối có tính bazơ mạnh hơn làm quỳ tím hóa xanh và quỳ tím không đổi màu khi muối đó trung tính.

1
1
doan man
14/12/2023 20:49:23
+2đ tặng
Tính chất hóa học của axit:
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
- Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
- Dãy hoạt động hóa học
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
- Điều kiện: kim loại đứng trước H� trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì tác dụng với axit.
Thí dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Thí dụ:          
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
- Phản ứng của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.
 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Thí dụ:            
 Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối
Thí dụ:
  MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
  Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O
II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:
+ Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…
+ Axit yếu như H2S, H2CO3,…

Tính chất hóa học của bazơ
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2. Dung dịch bazơ + oxit axit → muối + nước.
Thí dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
           3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
3) Bazơ (tan và không tan) + axit → muối + nước.


Thí dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
            Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối → muối mới + bazơ  mới.
Thí dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Thí dụ:
Cu(OH)2 t0→ CuO + H2O
2Fe(OH)3 t0→ Fe2O3 + 3H2O 
Tính chất hóa học của oxit
1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).
Thí dụ: 
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
b) Tác dụng với axit: Oxit bazơ + axit → muối + nước
Thí dụ:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
c) Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Thí dụ:
CaO + CO2 → CaCO3
2. Oxit axit: oxit axit có những tính chất hóa học nào ?
a) Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Thí dụ:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ: Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.
Thí dụ:
CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3
Những oxit khác như SO2, P2O5,…. Cũng có phản ứng tương tự.
c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.
Thí dụ:
CO2 + BaO → BaCO3
3. Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính.
Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…
Thí dụ:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
 Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)
4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×