Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Thế nào là Acid, Base, oxide, muối? Lấy ví dụ? Nêu tính chất hóa học của Acid, Base, oxide, muối. Viết PTHH cho mỗi tính chất

Câu 16 Thế nào là Acid, Base, oxide, muối? Lấy ví dụ? Nêu tính chất hóa học của Acid, Base, oxide, muối. Viết PTHH cho mỗi tính chất
2 trả lời
Hỏi chi tiết
415
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
- Acid (axit): Là chất có khả năng nhường proton (H+) hoặc nhận cặp electron. Ví dụ: axit clohidric (HCl), axit sulfuric (H2SO4).
Tính chất hóa học của axit:
+ Tác dụng với kim loại: tạo muối và khí hiđro.
+ Tác dụng với bazơ: tạo muối và nước.
+ Tác dụng với oxit: tạo muối và nước.
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Base (bazơ): Là chất có khả năng nhận proton (H+) hoặc nhường cặp electron. Ví dụ: hidroxit natri (NaOH), hidroxit kali (KOH).
Tính chất hóa học của bazơ:
+ Tác dụng với axit: tạo muối và nước.
+ Tác dụng với oxit: tạo muối và nước.
+ Tác dụng với kim loại: tạo muối và khí hiđro.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Oxide: Là hợp chất hóa học gồm oxi và một nguyên tố khác. Ví dụ: oxit sắt (Fe2O3), oxit nhôm (Al2O3).
Tính chất hóa học của oxide:
+ Tác dụng với axit: tạo muối và nước.
+ Tác dụng với bazơ: tạo muối và nước.
+ Tác dụng với nước: tạo bazơ.
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

- Muối: Là hợp chất hóa học gồm cation và anion. Ví dụ: muối natri clorua (NaCl), muối canxi clorua (CaCl2).
Tính chất hóa học của muối:
+ Tác dụng với axit: tạo axit và bazơ.
+ Tác dụng với bazơ: tạo axit và bazơ.
+ Tác dụng với nước: tạo axit và bazơ.
PTHH: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
2
2
Ngoc Trinh
15/12/2023 21:26:58
+5đ tặng
- Axit : phân tử axit gồm có một hau nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Bazơ : phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH)
- Muối : phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại lên kết với một hay nhiều gốc axit .
- Oxit : oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là ôxi.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Giang
15/12/2023 21:31:09
+4đ tặng
Axit là một hợp chất hóa học mà trong thành phần phân tử của các chất đó đều có chứa 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit ( ví dụ - Cl, = SO4, - NO3 ). 

Tính chất hóa học của axit:

- Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Axit tác dụng với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Chú ý:

Các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học (ví dụ: Cu; Ag; Au …) không tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) giải phóng H2.

Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng khí H2.

- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Ví dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

- Axit tác dụng với một số muối tạo thành muối mới và axit mới.

Ví dụ: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Base là một loại chất hoá học có tính kiềm, có khả năng tạo ra ion hydroxide (OH-) trong dung dịch nước. ( vd   NaOH , KOH ,....)

Tính chất hóa học của bazơ:

- Tác dụng với chất chỉ thị màu.

+ Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

+ Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.

- Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

- Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

- Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓

- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

Ví dụ: Cu(OH)2  ->  CuO + H2O
Oxide  là tên gọi của hợp chất được kết hợp bởi 2 nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxy. Ví dụ: N2O5, CaO, CuO, Fe2O3, SO3, SO2, P2O5, CO2
 

1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ?

a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm).

Thí dụ: 

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.

b) Tác dụng với axit: Oxit bazơ + axit → muối + nước

Thí dụ:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

c) Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

Thí dụ:

CaO + CO2 → CaCO3

2. Oxit axit: oxit axit có những tính chất hóa học nào ?

 

 

a) Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

Thí dụ:

SO3 + H2O → H2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.

b) Tác dụng với dung dịch bazơ: Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.

Thí dụ:

CO2 + Ca(OH)2 → H2O + CaCO3

Những oxit khác như SO2, P2O5,…. Cũng có phản ứng tương tự.

c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.

Thí dụ:

CO2 + BaO → BaCO3

3. Oxit lưỡng tính: Một số oxit vừa tác dụng dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, gọi là oxit lưỡng tính.

Thí dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,…

Thí dụ:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

 Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 (natri aluminat)

4. Oxit trung tính (hay là oxit không tạo muối): Một số oxit không tác dụng với axit, dung dịch, bazơ, nước, gọi là oxit trung tính như: NO, N2O, CO,…


 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Tổng hợp Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo