Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm tập xác định của hàm số

Câu 1: Tìm tập xác định của hàm số y =√x-1 +2 
Câu 2 : Tìm toạ độ đỉnh của parabol (P) :x^2-4x+11 
Câu 3 : Bất phương trình 3x^2+8x-3≤0 có tập nghiệm là ? 
Câu 4 : Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB =√2 . Tính vectơ CA . vectơ BC . 
Câu 5 : Cho ABC có trọng tâm G . Biểu diễn vectơ AG theo hai vectơ AB , AC được kết quả là? 
Câu 6 : Cho các vectơ a,b thỏa mãn|vectơ a | =1 , |vectơ B | =2 , | vectơ a - vectơ b| =3 . Tích vectơ a. vectơ b bằng? 
Câu 7 : Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a . Tính| vectơ AB - vectơ AD + vectơ CD | . 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
43
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 1: Để hàm số y = √x - 1 + 2 tồn tại, ta cần xác định x sao cho biểu thức √x - 1 tồn tại. Điều kiện để biểu thức √x - 1 tồn tại là x - 1 ≥ 0, hay x ≥ 1. Vậy tập xác định của hàm số là [1, +∞).

Câu 2: Để tìm toạ độ đỉnh của parabol (P): y = x^2 - 4x + 11, ta có công thức x = -b/2a để tìm hoành độ đỉnh. Trong đó, a = 1, b = -4. Thay vào công thức, ta có x = -(-4)/(2*1) = 2. Để tìm tung độ đỉnh, ta substitue giá trị x = 2 vào phương trình ban đầu: y = 2^2 - 4*2 + 11 = 3. Vậy toạ độ đỉnh của parabol là (2, 3).

Câu 3: Để giải bất phương trình 3x^2 + 8x - 3 ≤ 0, ta cần tìm tập nghiệm của phương trình 3x^2 + 8x - 3 = 0. Để giải phương trình này, ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai hoặc sử dụng đồ thị để tìm nghiệm. Sau khi giải phương trình, ta được hai nghiệm x1 ≈ -2.04 và x2 ≈ 0.37. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (-∞, -2.04] ∪ [0.37, +∞).

Câu 4: Vì tam giác ABC vuông cân tại A và AB = √2, ta có AC = BC = √2. Để tính vectơ CA . vectơ CB, ta có vectơ CA = -vectơ AC và vectơ CB = vectơ BC. Vậy vectơ CA . vectơ CB = (-vectơ AC) . vectơ BC = -√2 . √2 = -2.

Câu 5: Để biểu diễn vectơ AG theo hai vectơ AB và AC, ta có công thức vectơ AG = 2/3 vectơ AB + 1/3 vectơ AC.

Câu 6: Để tính tích vectơ a . vectơ b, ta có công thức a . b = |a| |b| cosθ, trong đó |a| và |b| lần lượt là độ dài của vectơ a và b, và θ là góc giữa hai vectơ a và b. Vì |a| = 1, |b| = 2 và |a - b| = 3, ta có |a - b|^2 = |a|^2 + |b|^2 - 2|a||b| cosθ. Thay vào giá trị đã biết, ta có 3^2 = 1^2 + 2^2 - 2*1*2*cosθ. Giải phương trình này, ta được cosθ = -1/2. Vậy tích vectơ a . b = |a| |b| cosθ = 1*2*(-1/2) = -1.

Câu 7: Để tính |vectơ AB - vectơ AD + vectơ CD|, ta có công thức |u + v + w| = |u| + |v| + |w| khi u, v, w là các vectơ. Thay vào giá trị đã biết, ta có |vectơ AB - vectơ AD + vectơ CD| = |vectơ AB| + |vectơ AD| + |vectơ CD|. Vì hình vuông ABCD có cạnh bằng a, ta có |vectơ AB| = |vectơ AD| = |vectơ CD| = a. Vậy |vectơ AB - vectơ AD + vectơ CD| = a + a + a = 3a.
2
0
Nguyễn Văn Minh
17/12/2023 22:10:58
+5đ tặng
1

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư