Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì? Vai trò?

2. Bài 36. Điều hòa môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể và mối liên hệ với các hệ cơ quan
- Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì? Vai trò? Một số bệnh liên quan đến mất cân bằng môi trường trong cơ thể?
3. Bài 37. Hệ thần kinh và các giác quan
- Cấu tạo cầu mắt, tai. Quá trình thu nhận ánh sáng và âm thanh.
- Một số bệnh liên quan đến hệ thần kinh, mắt, tai
4. Bài 38. Hệ nội tiết ở người
- Khái niệm tuyến nội tiết, tuyến nội tiết. Kể tên tuyến nội tiết và ngoại tiết ở người?
- Các hormone của các tuyến nội tiết tiết ra. Nêu các bện liên quan đến hệ nội tiết?
5. Bài 39. Da và điều hòa thân nhiệt ở người
- Nêu cấu tạo của da phù hợp với chức năng?
- Khái niệm thân nhiệt? Nêu cơ chế điều hòa than nhiệt khi tròi nóng và lạnh?
- Để có được làn da khỏe đẹp em cần làm gì?
6. Bài 40. Sinh sản ở người.
- Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam, nữ?
- Thụ thai, Thụ tinh, chu kì kinh nguyệt là gì?
- Một số bệnh lây qua đường tình dục. Vận dụng kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe vị thành niên như thế nào?
*GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH VỚI Ạ
1 trả lời
Hỏi chi tiết
88
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Đây là một số câu hỏi trong các bài học về cơ thể và sức khỏe. Dưới đây là giải đáp chi tiết cho mỗi câu hỏi:

2. Bài 36: Điều hòa môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể và mối liên hệ với các hệ cơ quan: Môi trường trong cơ thể bao gồm các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, pH, áp suất, nồng độ chất dinh dưỡng và chất thải. Môi trường này ảnh hưởng đến hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
- Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì? Vai trò? Một số bệnh liên quan đến mất cân bằng môi trường trong cơ thể: Cân bằng môi trường trong cơ thể là quá trình duy trì sự ổn định của các yếu tố môi trường trong cơ thể. Vai trò của cân bằng môi trường là đảm bảo hoạt động chính xác của các tế bào và cơ quan trong cơ thể. Một số bệnh liên quan đến mất cân bằng môi trường trong cơ thể bao gồm sốt, tiểu đường, bệnh tim mạch, bệnh thận, và rối loạn nước và điện giải.

3. Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan
- Cấu tạo cầu mắt, tai. Quá trình thu nhận ánh sáng và âm thanh: Cầu mắt bao gồm các cấu trúc như giác mạc, giác tâm, và võng mạc. Tai bao gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong. Quá trình thu nhận ánh sáng diễn ra khi ánh sáng đi qua giác mạc và võng mạc, sau đó được chuyển thành tín hiệu điện và truyền đến não. Quá trình thu nhận âm thanh diễn ra khi âm thanh đi qua tai ngoài và tai giữa, sau đó được chuyển thành tín hiệu điện và truyền đến não.
- Một số bệnh liên quan đến hệ thần kinh, mắt, tai: Một số bệnh liên quan đến hệ thần kinh bao gồm đau đầu, đau lưng, và tê liệt. Một số bệnh liên quan đến mắt bao gồm cận thị, viễn thị, và đục thủy tinh thể. Một số bệnh liên quan đến tai bao gồm viêm tai giữa, ù tai, và tai biến.

4. Bài 38: Hệ nội tiết ở người
- Khái niệm tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết ở người: Tuyến nội tiết là các cơ quan sản xuất hormone và tiết ra chúng trực tiếp vào máu, như tuyến giáp, tuyến tạo máu, tuyến thượng thận. Tuyến ngoại tiết là các cơ quan sản xuất hormone và tiết ra chúng thông qua ống dẫn, như tuyến mồ hôi, tuyến dầu, tuyến lưỡi.
- Các hormone của các tuyến nội tiết tiết ra. Nêu các bệnh liên quan đến hệ nội tiết: Các hormone của các tuyến nội tiết bao gồm hormone tăng trưởng, hormone tuyến giáp, hormone tuyến thượng thận, hormone tuyến tạo máu, hormone tuyến yên. Một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết bao gồm bệnh tăng tiểu đường, bệnh tăng tuyến giáp, bệnh suy giảm chức năng tuyến thượng thận.

5. Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
- Nêu cấu tạo của da phù hợp với chức năng: Da bao gồm các lớp như biểu bì, lớp bì, và lớp hạ bì. Cấu tạo này phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể, điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, và cảm nhận xúc giác.
- Khái niệm thân nhiệt? Nêu cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng và lạnh: Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng bao gồm tiết mồ hôi và giãn mạch để làm mát cơ thể. Khi trời lạnh, cơ chế điều hòa thân nhiệt bao gồm co mạch và tạo nhiệt để giữ ấm cơ thể.
- Để có được làn da khỏe đẹp, cần làm gì: Để có được làn da khỏe đẹp, cần duy trì một chế độ ăn lành mạnh, uống đủ nước, làm vệ sinh da đúng cách, và bảo vệ da khỏi tác động của ánh nắng mặt trời và các chất gây hại khác.

6. Bài 40: Sinh sản ở người
- Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam, nữ: Cơ quan sinh dục nam bao gồm dương vật, tinh hoàn, tuyến tiền liệt và tuyến tuyến tiền liệt. Cơ quan sinh dục nữ bao gồm âm đạo, tử cung, buồng trứng và vú. Chức năng của cơ quan sinh dục nam là sản xuất tinh trùng và hormone nam, trong khi chức năng của cơ quan sinh dục nữ là sản xuất trứng và hormone nữ.
- Thụ thai, thụ tinh, chu kì kinh nguyệt là gì: Thụ thai là quá trình phôi thai được gắn kết vào tử cung. Thụ tinh là quá trình tinh trùng gặp trứng và thâm nhập vào nó. Chu kỳ kinh nguyệt là quá trình chuẩn bị tử cung cho việc thụ tinh và mang thai.
- Một số bệnh lây qua đường tình dục. Vận dụng kiến thức về sinh sản để bảo vệ sức khỏe vị thành niên như thế nào: Một số bệnh lây qua đường tình dục bao gồm HIV/AIDS, sùi mào gà, và bệnh lậu. Để bảo vệ sức khỏe vị thành niên, cần sử dụng biện pháp bảo vệ khi quan hệ tình dục, thường xuyên kiểm tra sức khỏe sinh sản, và tìm hiểu về các biện pháp phòng ngừa bệnh tình dục.
2
0
nguyễn minh anh
26/12/2023 21:25:01
+5đ tặng
Cân bằng môi trường trong cơ thể, còn được gọi là cân bằng homeostasis, là quá trình duy trì sự ổn định của môi trường nội bộ trong cơ thể. Môi trường nội bộ bao gồm nhiệt độ, pH, nồng độ chất điện giải, áp lực máu và nhiều yếu tố khác. Vai trò của cân bằng môi trường là đảm bảo các hoạt động cơ bản của cơ thể diễn ra trong một phạm vi lý tưởng để duy trì sự sống. Khi môi trường nội bộ bị mất cân bằng, cơ thể sẽ kích hoạt các cơ chế điều chỉnh để điều chỉnh lại và trở về trạng thái cân bằng. Ví dụ, nếu nhiệt độ cơ thể tăng lên, cơ thể sẽ kích thích quá trình mồ hôi để làm mát cơ thể và giảm nhiệt độ. Cân bằng môi trường là một yếu tố quan trọng để duy trì sức khỏe và hoạt động bình thường của cơ thể. Khi cân bằng môi trường bị mất, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe như bệnh lý và rối loạn chức năng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Khoa học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Khoa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư