Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đề Hóa học lớp 8

Câu 1: Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc, gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
 E.Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu
Câu 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C;         b) 2 mol phân tử H2O.
Câu 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử ?
a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3;                     
 b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.
Câu 4: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam
Câu 5:Tính khối lượng của
a.     0,2 mol Al( OH)3    b. 2,479 lít khí CO2 ở đktc    c. 7,5275. 1023 phân tử SO2
Câu 6: Tính thể tích ở đktc của
a.           0,3 mol CH4             b. 6,4 gam O2       c. 7,52757,5275. 1023  phân tử khí CO2
Câu 7: Tính số mol, khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm:
a.     1mol O2, 2 mol N2  và 3 mol CO2
b.    6,4g O2, 5,6g N2  và 4,4g CO2
Câu 8: a,Hòa tan 20g NaCl trong 80 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch
b.Hòa tan 4 gam NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước thu được 125 ml dung dịch
Tính nồng độ % của NaOH, Nồng độ % của KOH
Tính nồng độ mol của NaOH, Của KOH
c.Tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
d. Tính khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M
Câu 9: Tính toán và nêu cách pha chế
a.     600g dung dịch NaCl 10%
b.    500ml dung dịc NaCl 2M
Câu 10: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
1. Fe + O2 − − → Fe3O4                        2.Al + HCl − − → AlCl3 + H2
3.Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4
4.CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O
5. Na2CO3 + Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH
6.    P + O2  → P2O5                                7. Zn +  HCl → ZnCl2 + H2
­8.  KClO3 <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->     KCl +    O2                     9. CH4 + 2O2 <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]--> CO2 +  H2O
10. C2H6  + O2    <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]--> CO2 +  H2O            11. Al +  Fe3O4  <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->   Al2O3  + Fe
12. CO +  Fe3O4  <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->   CO2  + Fe            13. H2 +  Fe3O4  <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->   H2O  + Fe
14. Cu  + AgNO3          →      Cu(NO3)2     + Ag
15. Al  + Cu(NO3)2            →    Al(NO3)3     + Cu
Câu 11: Đốt 6,2gam Phosphorus(P) trong không khí thu được Oxide P2O5
a.     Tính khối lượng Oxide thu được
b.    Tính thể tích không khí cần dùng( Biết Oxygen chiếm 20% thể tích không khí)
Câu 12: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
                Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a.Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 250C, 1 bar
b. Tính Thể tích dung dịch HCl Cần dùng
Câu 13: Hoà tan hết m gam Al  trong dung dịch HCl 20% thu được AlCl3 Và 2,479 lít khí H2
a.     Tính m
b.     Tính khối lượng AlCl3 thu được
c.     Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng
Câu 14: Nhiệt phân 19,6 gam KclO3 thu được 0,18 mol O2 Và Muối KCl
Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 15:  Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).
a.Viết PTHH ?          b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
79
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 1:
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần. - Hiện tượng vật lý
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa. - Hiện tượng vật lý
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc, gây ô nhiễm môi trường. - Hiện tượng vật lý
D. Khi mưa giông thường có sấm sét. - Hiện tượng vật lý
E. Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu. - Hiện tượng hóa học

Câu 2:
a) 0,25 mol nguyên tử C - Số nguyên tử: 0,25 mol x 6,02 x 10^23 nguyên tử/mol = 1,505 x 10^23 nguyên tử
b) 2 mol phân tử H2O - Số phân tử: 2 mol x 6,02 x 10^23 phân tử/mol = 1,204 x 10^24 phân tử

Câu 3:
a) 1,2044 x 10^22 phân tử Fe2O3 - Số mol nguyên tử: 1,2044 x 10^22 phân tử / (6,02 x 10^23 phân tử/mol) = 0,02 mol
b) 7,5275 x 10^24 nguyên tử Mg - Số mol nguyên tử: 7,5275 x 10^24 nguyên tử / (6,02 x 10^23 nguyên tử/mol) = 12,5 mol

Câu 4:
Khối lượng mol của chất X = Khối lượng chất / Số mol chất = 23,4 gam / 0,4 mol = 58,5 gam/mol

Câu 5:
a. 0,2 mol Al(OH)3 - Khối lượng: 0,2 mol x 78 g/mol = 15,6 gam
b. 2,479 lít khí CO2 ở đktc - Khối lượng: 2,479 l x 1,96 g/l = 4,85 gam
c. 7,5275 x 10^23 phân tử SO2 - Khối lượng: 7,5275 x 10^23 phân tử x 64 g/mol = 4,82 gam

Câu 6:
a. 0,3 mol CH4 - Thể tích: 0,3 mol x 22,4 l/mol = 6,72 lít
b. 6,4 gam O2 - Thể tích: 6,4 g / 32 g/l = 0,2 lít
c. 7,5275 x 10^23 phân tử CO2 - Thể tích: 7,5275 x 10^23 phân tử x 22,4 l/mol = 168,7 lít

Câu 7:
a. 1 mol O2, 2 mol N2 và 3 mol CO2 - Số mol: O2 = 1 mol, N2 = 2 mol, CO2 = 3 mol
Khối lượng: O2 = 1 mol x 32 g/mol = 32 g, N2 = 2 mol x 28 g/mol = 56 g, CO2 = 3 mol x 44 g/mol = 132 g
Thể tích: O2 = 1 mol x 22,4 l/mol = 22,4 l, N2 = 2 mol x 22,4 l/mol = 44,8 l, CO2 = 3 mol x 22,4 l/mol = 67,2 l
b. 6,4 g O2, 5,6 g N2 và 4,4 g CO2 - Số mol: O2 = 6,4 g / 32 g/mol = 0,2 mol, N2 = 5,6 g / 28 g/mol = 0,2 mol, CO2 = 4,4 g / 44 g/mol = 0,1 mol
Thể tích: O2 = 0,2 mol x 22,4 l/mol = 4,48 l, N2 = 0,2 mol x 22,4 l/mol = 4,48 l, CO2 = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,24 l

Câu 8:
a. Hòa tan 20 g NaCl trong 80 g nước. Tổng khối lượng dung dịch = 20 g + 80 g = 100 g
Nồng độ % của dung dịch = (Khối lượng chất tan / Tổng khối lượng dung dịch) x 100% = (20 g / 100 g) x 100% = 20%
b. Hòa tan 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước thu được 125 ml dung dịch.
Tổng khối lượng dung dịch = 4 g + 2,8 g + 118,2 g = 125 g
Nồng độ % của NaOH = (Khối lượng NaOH / Tổng khối lượng dung dịch) x 100% = (4 g / 125 g) x 100% = 3,2%
Nồng độ % của KOH = (Khối lượng KOH / Tổng khối lượng dung dịch) x 100% = (2,8 g / 125 g) x 100% = 2,24%
Nồng độ mol của NaOH = (Khối lượng NaOH / Khối l
0
0
kha nguyen
01/01 10:44:18
Câu 1: Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sương mù tan dần.
B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc, gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
 E.Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu
Câu 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C;         b) 2 mol phân tử H2O.
Câu 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử ?
a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3;                     
 b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.
Câu 4: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam
Câu 5:Tính khối lượng của
a.     0,2 mol Al( OH)3    b. 2,479 lít khí CO2 ở đktc    c. 7,5275. 1023 phân tử SO2
Câu 6: Tính thể tích ở đktc của
a.           0,3 mol CH4             b. 6,4 gam O2       c. 7,52757,5275. 1023  phân tử khí CO2
Câu 7: Tính số mol, khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm:
a.     1mol O2, 2 mol N2  và 3 mol CO2
b.    6,4g O2, 5,6g N2  và 4,4g CO2
Câu 8: a,Hòa tan 20g NaCl trong 80 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch
b.Hòa tan 4 gam NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước thu được 125 ml dung dịch
Tính nồng độ % của NaOH, Nồng độ % của KOH
Tính nồng độ mol của NaOH, Của KOH
c.Tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
d. Tính khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M
Câu 9: Tính toán và nêu cách pha chế
a.     600g dung dịch NaCl 10%
b.    500ml dung dịc NaCl 2M
Câu 10: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
1. Fe + O2 − − → Fe3O4                        2.Al + HCl − − → AlCl3 + H2
3.Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4
4.CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O
5. Na2CO3 + Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH
6.    P + O2  → P2O5                                7. Zn +  HCl → ZnCl2 + H2
­8.  KClO3 <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->     KCl +    O2                     9. CH4 + 2O2 <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]--> CO2 +  H2O
10. C2H6  + O2    <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]--> CO2 +  H2O            11. Al +  Fe3O4  <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->   Al2O3  + Fe
12. CO +  Fe3O4  <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->   CO2  + Fe            13. H2 +  Fe3O4  <!--[if gte vml 1]> <!--[endif]--><!--[if gte mso 9]--><xml> </xml><![endif]-->   H2O  + Fe
14. Cu  + AgNO3          →      Cu(NO3)2     + Ag
15. Al  + Cu(NO3)2            →    Al(NO3)3     + Cu
Câu 11: Đốt 6,2gam Phosphorus(P) trong không khí thu được Oxide P2O5
a.     Tính khối lượng Oxide thu được
b.    Tính thể tích không khí cần dùng( Biết Oxygen chiếm 20% thể tích không khí)
Câu 12: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
                Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a.Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 250C, 1 bar
b. Tính Thể tích dung dịch HCl Cần dùng
Câu 13: Hoà tan hết m gam Al  trong dung dịch HCl 20% thu được AlCl3 Và 2,479 lít khí H2
a.     Tính m
b.     Tính khối lượng AlCl3 thu được
c.     Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng
Câu 14: Nhiệt phân 19,6 gam KclO3 thu được 0,18 mol O2 Và Muối KCl
Tính hiệu suất của phản ứng
Câu 15:  Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 9,916 l khí (đktc).
a.Viết PTHH ?          b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo