Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

VIÊN KẸO CAN ĐẢM
Một cậu bé khoảng tám tuổi dắt cô em gái vào cửa hàng.
– Cô bán cho cháu viên kẹo can đảm ạ.
Tôi nhón người nhìn kĩ cậu bé để xem mình có nghe nhầm không. Cậu bé nhìn tôi với đôi
mắt trong sáng, nghiêm túc, ánh mắt như ra hiệu điều gì đó.
Bên cạnh, bé gái hết nhìn tôi rồi nhìn anh nó, nét mặt hơi căng thẳng.
– Tất nhiên là cô có viên kẹo đó rồi. Nhưng cháu mua nó để làm gì?
– Cháu mua cho em cháu
– Cậu bé nhìn em nó rồi nhìn tôi
– Mẹ cháu phải trực trong bệnh viện, bố cháu làm ở công trình xa. Chỉ có hai anh em cháu ở
nhà. Em cháu sợ ma. Cháu dỗ dành thế nào em cháu cũng vẫn sợ. Cháu nói ăn kẹo can đảm
vào là hết sợ liền. Nghe thế, em đòi đi mua liền ạ.
Cô bé nhìn tôi, ánh mắt như muốn xác nhận điều anh nó nói là đúng. Tôi lấy ra ba viên kẹo
gừng và nói:
– Đây là ba viên kẹo can đảm. Chỉ có điều kẹo hơi cay. Ăn nhiều cay nhiều. Nếu cháu ăn
được viên đầu tiên thì bắt đầu có sự can đảm. Viên thứ hai thì sự can đảm tăng dần. Viên thứ
ba thì cháu hoàn toàn can đảm. Cháu có sợ cay không?
– Không, cháu không sợ! – Cô bé nói, giọng cương quyết.
Nhìn theo hai anh em ra khỏi cửa hàng với những bước đi nhanh nhẹn, lòng tôi đầy niềm
vui.
Theo Từ Nguyên Thạch
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm
Câu 1: (0,25 đ) Cậu bé dắt em gái đến cửa hàng mua kẹo để:
A. Dỗ em nín khóc. B. Nghe giải thích về loại kẹo can đảm.
C. Giúp em hết sợ hãi khi bố mẹ vắng nhà. D. Cho em ăn thử loại kẹo gừng cay.
Câu 2: (0,25 đ) Khi hỏi mua kẹo, bằng ánh mắt ra hiệu, cậu bé muốn cô bán hàng hiểu rằng:
A. Bố mẹ cậu đang đi vắng B. Em gái cậu đang sợ hãi.
C. Kẹo can đảm chính là kẹo gừng. D. Cậu đang giả vờ nói về kẹo can đảm.
Câu 3: (0,25 đ) Khi nhìn theo hai anh em cậu bé ra về, cô bán hàng thấy vui vì:
A. Bán được ba viên kẹo gừng.
B. Giúp được cậu bé đem lại sự can đảm cho cô em gái.
C. Buồn cười trước sự ngây thơ của cô bé.
D. Đánh lừa được hai đứa trẻ khờ khạo.
Câu 4: (0,5 đ) Em học tập được điều gì ở cô bán hàng và cậu bé trong câu chuyện?
Câu 5: (0,25 đ) “Cô bán cho cháu viên kẹo can đảm ạ.” Câu văn này thuộc kiểu:
A. Câu kể – Ai làm gì? B. Câu cảm
C. Câu kể – Ai thế nào? D. Câu khiến
Câu 6: (0,5 đ) “Cậu bé nhìn tôi với đôi mắt trong sáng, nghiêm túc, ánh mắt như ra hiệu điều
gì đó.” Tìm trong câu trên:
1 danh từ: …………………………………………… 1 động từ:
……………………………………………….………….…
1 tính từ : …………………………………………… 1 đại từ xưng hô:
…………………………………………………
Câu 7: (0,5 đ) Xếp các từ sau đây thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy
( nhanh nhẹn, cương quyết, dỗ dành, can đảm)
Từ ghép:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………
Từ láy:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………
Câu 8: (0,5 đ)T ìm trong bài đọc và viết lại một câu văn có dùng quan hệ từ thể hiện quan
hệ điều kiện – kết quả. Gạch dưới quan hệ từ đó.
……
…………………………………………………………………………………………………
….……………………………..
Câu 9: (0,5 đ) Dòng nào dưới đây có chứa từ bay là nghĩa gốc?
A.Người ta làm muối bằng cách phơi nước biển cho bay hơi.
B. Đàn cò trắng phau bay trên nền trời xanh thẫm.
C.Trên đầu anh, đạn vẫn bay vèo vèo.
D. Tôi bay từ Hà Nội vào Đà Lạt mất 1 giờ 30 phút.
Câu 10: (0,5 đ) Xác định thành phần câu :
Sáng hôm ấy, quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy
nhưng vô hiệu.
Chủ ngữ : …………………………………………………………………………………
Vị ngữ: …………………………………………………………………………………
Trạng ngữ : …………………………………………………………………………………
Câu 11: (0,5 đ) Từ nào không đồng nghĩa với từ hợp tác?
A. Hợp lực B. Hòa hợp C. Hợp sức D. Cộng tác
Câu 12: (0,5 đ) Xác định từ loại của các từ in đậm trong câu sau:
Tôi vừa ngẩng đầu lên liền bắt gặp những giọt nước mắt của mẹ.
- Mẹ sao thế ạ?
- Mẹ sung sướng quá con ạ! Thế là từ nay con đã bắt đầu nuôi gia đình rồi
 
5 trả lời
Hỏi chi tiết
474
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 1: C. Giúp em hết sợ hãi khi bố mẹ vắng nhà.
Câu 2: B. Em gái cậu đang sợ hãi.
Câu 3: B. Giúp được cậu bé đem lại sự can đảm cho cô em gái.
Câu 4: Em học tập được sự quan tâm và giúp đỡ đến người khác, cũng như sự can đảm và tình yêu thương gia đình.
Câu 5: A. Câu kể – Ai làm gì?
Câu 6: 1 danh từ: cậu bé, 1 động từ: nhìn, 1 tính từ: trong sáng, 1 đại từ xưng hô: tôi
Câu 7: Từ ghép: nhanh nhẹn, cương quyết. Từ láy: dỗ dành, can đảm.
Câu 8: Chỉ có điều kẹo hơi cay. Ăn nhiều cay nhiều.
Câu 9: A. Người ta làm muối bằng cách phơi nước biển cho bay hơi.
Câu 10: Chủ ngữ: quân sĩ cùng nhân dân trong vùng. Vị ngữ: tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy. Trạng ngữ: Sáng hôm ấy.
Câu 11: B. Hòa hợp
Câu 12: Tôi (đại từ nhân xưng), ngẩng (động từ), mẹ (danh từ), sung sướng (tính từ), con (đại từ nhân xưng), nuôi (động từ), gia đình (danh từ).
0
0
Phạm Minh Minh
11/01 21:24:25
+5đ tặng
1.c  2.d 3.b 4 .5.a 6.ajjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjj
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Thanhh Hằng
11/01 21:26:27
+4đ tặng
Câu 1: (0,25 đ) Cậu bé dắt em gái đến cửa hàng mua kẹo để:
A. Dỗ em nín khóc. B. Nghe giải thích về loại kẹo can đảm.
C. Giúp em hết sợ hãi khi bố mẹ vắng nhà. D. Cho em ăn thử loại kẹo gừng cay.
Câu 2: (0,25 đ) Khi hỏi mua kẹo, bằng ánh mắt ra hiệu, cậu bé muốn cô bán hàng hiểu rằng:
A. Bố mẹ cậu đang đi vắng B. Em gái cậu đang sợ hãi.C. Kẹo can đảm chính là kẹo gừng. D. Cậu đang giả vờ nói về kẹo can đảm.
 
Câu 3: (0,25 đ) Khi nhìn theo hai anh em cậu bé ra về, cô bán hàng thấy vui vì:
A. Bán được ba viên kẹo gừng.
B. Giúp được cậu bé đem lại sự can đảm cho cô em gái.
C. Buồn cười trước sự ngây thơ của cô bé.
D. Đánh lừa được hai đứa trẻ khờ khạo.
Câu 5: (0,25 đ) “Cô bán cho cháu viên kẹo can đảm ạ.” Câu văn này thuộc kiểu:
A. Câu kể – Ai làm gì? B. Câu cảm
C. Câu kể – Ai thế nào? D. Câu khiến
0
0
bngocc_đz
11/01 21:26:55
+3đ tặng
câu 1: C
câu 2: D
câu 3: B
câu 4: Điều em học tập được từ cô bán hàng và cậu bé trong chuyện là :  Tình yêu thương, sự quan tâm, mong muốn đem niềm vui, hạnh phúc đến cho người khác
câu 5: D
câu6; 1 danh từ: đôi mắt, 1 động từ : nhìn
1 tính từ: trong sáng, 1 đại từ xưng hô : tôi

câu 7;Từ ghép: cương quyết, can đảm

Từ láy: nhanh nhẹn, dỗ dành

Câu 8:

 Nếu cháu ăn được viên đầu tiên thì bắt đầu có sự can đảm.
câu 9; B
câu10: 
chủ ngữ: quân sĩ cùng nhân dân trong vùng
vị ngữ:  tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy
nhưng vô hiệu.
trạng ngữ: sáng hôm ấy
câu11: B
0
0
Nguyên Thảo
11/01 21:45:31
+2đ tặng
Câu 1: (0,25 đ) Cậu bé dắt em gái đến cửa hàng mua kẹo để:
C. Giúp em hết sợ hãi khi bố mẹ vắng nhà.
Câu 2: (0,25 đ) Khi hỏi mua kẹo, bằng ánh mắt ra hiệu, cậu bé muốn cô bán hàng hiểu rằng:
D. Cậu đang giả vờ nói về kẹo can đảm.
Câu 3: (0,25 đ) Khi nhìn theo hai anh em cậu bé ra về, cô bán hàng thấy vui vì:
B. Giúp được cậu bé đem lại sự can đảm cho cô em gái.
Câu 4: (0,5 đ) Em học tập được điều gì ở cô bán hàng và cậu bé trong câu chuyện?
Từ câu chuyện này, em học được rằng lòng can đảm và sự đồng cảm là những phẩm chất quan trọng trong cuộc sống của cô bán hàng và cậu bé. Dù gặp khó khăn và sợ hãi, chúng ta cần có lòng can đảm để vượt qua và không bỏ cuộc. Đồng thời, chúng ta cũng cần biết đến giá trị của sự đồng cảm và biết ơn những người đã giúp đỡ chúng ta.
Câu 5: (0,25 đ) “Cô bán cho cháu viên kẹo can đảm ạ.” Câu văn này thuộc kiểu:
D. Câu khiến
Câu 6: (0,5 đ) “Cậu bé nhìn tôi với đôi mắt trong sáng, nghiêm túc, ánh mắt như ra hiệu điều
gì đó.” Tìm trong câu trên:
1 danh từ: cậu bé 1 động từ: nhìn
1 tính từ : trong sáng 1 đại từ xưng hô: tôi
Câu 7: (0,5 đ) Xếp các từ sau đây thành 2 nhóm: từ ghép và từ láy
( nhanh nhẹn, cương quyết, dỗ dành, can đảm)
Từ ghép: cương quyết, can đảm
Từ láy: nhanh nhẹn, dỗ dành​.
Câu 8: (0,5 đ)Tìm trong bài đọc và viết lại một câu văn có dùng quan hệ từ thể hiện quan
hệ điều kiện – kết quả. Gạch dưới quan hệ từ đó.
Cậu bé nhìn tôi với đôi mắt trong sáng, nghiêm túc, ánh mắt như ra hiệu điều gì đó.
Câu 9: (0,5 đ) Dòng nào dưới đây có chứa từ bay là nghĩa gốc?
B. Đàn cò trắng phau bay trên nền trời xanh thẫm.
Câu 10: (0,5 đ) Xác định thành phần câu :
Sáng hôm ấy, quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy
nhưng vô hiệu.
Chủ ngữ : quân sĩ cùng nhân dân trong vùng
Vị ngữ: tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
Trạng ngữ : Sáng hôm ấy,
Câu 11: (0,5 đ) Từ nào không đồng nghĩa với từ hợp tác?
B. Hòa hợp 
Câu 12: (0,5 đ)  mình ko thấy từ in đậm nào nên câu này bỏ qua
0
0

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Việt Lớp 5 mới nhất
Trắc nghiệm Tiếng Việt Lớp 5 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư