Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 9
16/01 22:09:12

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: MgCO3 K2CO3 Na2SO4

bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn riêng biệ sau: MgCO3, K2CO3, Na2SO4
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
88
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để nhận biết các chất rắn riêng biệt MgCO3, K2CO3 và Na2SO4, ta có thể sử dụng phương pháp hóa học dựa trên tính chất hóa học của từng chất. Dưới đây là cách nhận biết từng chất:

1. Nhận biết MgCO3:
- MgCO3 là muối của magiê (Mg2+) và axit cacbonic (H2CO3).
- Khi đun nóng MgCO3, nó sẽ phân hủy thành MgO và CO2.
- Ta có thể nhận biết MgCO3 bằng cách đun nóng mẫu chất và thu CO2 bằng cách dùng ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2. Nếu CO2 có mặt, nó sẽ tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành kết tủa trắng của CaCO3.

2. Nhận biết K2CO3:
- K2CO3 là muối của kali (K+) và axit cacbonic (H2CO3).
- K2CO3 có tính kiềm, có thể tác dụng với axit để tạo ra muối và nước.
- Ta có thể nhận biết K2CO3 bằng cách thêm một ít dung dịch axit vào mẫu chất. Nếu có sự tạo thành kết tủa hoặc sủi bọt khí, đó là dấu hiệu của K2CO3.

3. Nhận biết Na2SO4:
- Na2SO4 là muối của natri (Na+) và axit sunfuric (H2SO4).
- Na2SO4 không có tính chất đặc trưng để nhận biết bằng phương pháp hóa học.
- Tuy nhiên, nếu có mẫu chất khác trong hệ thống, ta có thể sử dụng các phản ứng tạo kết tủa hoặc tạo màu để nhận biết Na2SO4.

Lưu ý: Trước khi thực hiện các phản ứng trên, cần xác định chính xác các chất và đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện.
1
0
BÉ T
26/01 21:42:22

- Hòa tan các bột rắn vào nước .

=> Chất rắn kết tủa là MgCO3 , hai chất rắn thành dung dịch là Na2SO4 và K2CO3 .

- Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào hai dung dịch còn lại .

+, Dung dịch phản ứng tạo khí thoát ra là K2CO3

PTHH : K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2

 +, Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là Na2SO4

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo