Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm
A. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì hút nhau.
D. Các cực khác tên thì đẩy nhau.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm có thể hút những vật làm từ vật liệu từ.
B. Nam châm chỉ có thể hút các vật làm từ sắt.
C. Nam châm chỉ có 2 cực là cực Nam và cực Đông.
D. Nam châm có thể hút các vật làm từ thuỷ tinh.
Câu 3: Từ phổ là gì?
A. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
B. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt nhôm lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
C. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt đồng lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
D. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt gỗ lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
Câu 4: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng kim nam châm B. Dùng ống đong
C. Dùng nhiệt kế. D. Dùng thước kẻ.
Câu 5: Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Hãy xác định tên hai cực của nam châm dưới đây?
A. A là cực Bắc, B là cực Nam.
B. A là cực Nam, B là cực Bắc.
C. A và B đều là cực Bắc.
D. A và B đều là cực Nam.
Câu 6: Xung quanh vật nào sau đây KHÔNG có từ trường?
A. Một nam châm hình chữ U.
B. Mội kim nam châm la bàn.
C. Một dây đồng không có dòng điện chạy qua.
D. Một vòng dây có dòng điện chạy qua.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Xung quanh nam châm có từ trường của nam châm đó.
B. Ở hình ảnh từ phổ của nam châm, nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu hơn.
C. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường mạnh thì lực từ mạnh, nơi nào từ trường yếu hơn thì lực từ yếu hơn.
D. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ thưa hơn.
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thí nghiệm tạo từ phổ của nam châm?
A. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường.
B. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.
C. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.
D. Mạt sắt sắp xếp dày nhất ở phần giữa của nam châm.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).
Câu 10: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết điều gì?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm.
B. Chiều của từ trường Trái Đất.
C. Chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
D. Tên các từ cực của nam châm.
Câu 11: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ:
A. chịu tác dụng của lực từ.
B. chịu tác dụng của lực đàn hồi.
C. có dòng điện chạy qua.
D. phát sáng và toả nhiệt.
Câu 12: Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. nam châm và lõi sắt.
B. nam châm và nguồn điện.
C. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
D. nam châm và cuộn dây dẫn
Câu 13: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên.
B. Thanh thép hút được vật chế tạo từ sắt.
C. Thanh thép phát sáng.
D. Thanh thép bị chảy ra.
Câu 14: La bàn gồm các bộ phận là:
A. mặt hình tròn chia 360o, kim nam châm.
B. mặt hình tròn chia 360o, kim nam châm, vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp.
C. mặt hình tròn chia 360o, thanh kim loại, vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp.
D. nút bấm, mặt hình tròn chia 360o, thanh kim loại.
Câu 15:Từ trường Trái Đất mạnh ở:
A. hai cực từ của Trái Đất.
B. đường xích đạo của Trái Đất.
C. cực Bắc của Trái Đất.
D. cực Nam của Trái Đất.
Câu 16: Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ?
A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó.
C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó.
D. Vì mỗi cực của thanh nam châm tự do luôn hướng về mỗi cực của Trái Đất.
Câu 17: La bàn là một dụng cụ dùng để xác định
A. khối lượng của một vật.
B. phương hướng trên mặt đất.
C. trọng lượng của vật.
D. nhiệt độ của môi trường sống.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cực Bắc địa từ trùng với cực Nam địa lí.
B. Cực Bắc địa từ trùng với cực Bắc địa lí.
C. Cực Nam địa từ trùng với cực Nam địa lí.
D. Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
Câu 19: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là:
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Câu 20: Cho các chất sau:
1. Oxygen 2. Carbon dioxide
3. Chất dinh dưỡng 4. Nước uống
5. Năng lượng nhiệt 6. Chất thải
Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 3, 4.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm
A. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì hút nhau.
D. Các cực khác tên thì đẩy nhau.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm có thể hút những vật làm từ vật liệu từ.
B. Nam châm chỉ có thể hút các vật làm từ sắt.
C. Nam châm chỉ có 2 cực là cực Nam và cực Đông.
D. Nam châm có thể hút các vật làm từ thuỷ tinh.
Câu 3: Từ phổ là gì?
A. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
B. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt nhôm lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
C. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt đồng lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
D. Là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được bằng cách rắc mạt gỗ lên tấm nhựa trong suốt đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
Câu 4: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng kim nam châm B. Dùng ống đong
C. Dùng nhiệt kế. D. Dùng thước kẻ.
Câu 5: Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Hãy xác định tên hai cực của nam châm dưới đây?
A. A là cực Bắc, B là cực Nam.
B. A là cực Nam, B là cực Bắc.
C. A và B đều là cực Bắc.
D. A và B đều là cực Nam.
Câu 6: Xung quanh vật nào sau đây KHÔNG có từ trường?
A. Một nam châm hình chữ U.
B. Mội kim nam châm la bàn.
C. Một dây đồng không có dòng điện chạy qua.
D. Một vòng dây có dòng điện chạy qua.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Xung quanh nam châm có từ trường của nam châm đó.
B. Ở hình ảnh từ phổ của nam châm, nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu hơn.
C. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường mạnh thì lực từ mạnh, nơi nào từ trường yếu hơn thì lực từ yếu hơn.
D. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ thưa hơn.
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thí nghiệm tạo từ phổ của nam châm?
A. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường.
B. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu.
C. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh.
D. Mạt sắt sắp xếp dày nhất ở phần giữa của nam châm.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).
Câu 10: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết điều gì?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm.
B. Chiều của từ trường Trái Đất.
C. Chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
D. Tên các từ cực của nam châm.
Câu 11: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ:
A. chịu tác dụng của lực từ.
B. chịu tác dụng của lực đàn hồi.
C. có dòng điện chạy qua.
D. phát sáng và toả nhiệt.
Câu 12: Nam châm điện có cấu tạo gồm:
A. nam châm và lõi sắt.
B. nam châm và nguồn điện.
C. cuộn dây dẫn và lõi sắt.
D. nam châm và cuộn dây dẫn
Câu 13: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên.
B. Thanh thép hút được vật chế tạo từ sắt.
C. Thanh thép phát sáng.
D. Thanh thép bị chảy ra.
Câu 14: La bàn gồm các bộ phận là:
A. mặt hình tròn chia 360o, kim nam châm.
B. mặt hình tròn chia 360o, kim nam châm, vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp.
C. mặt hình tròn chia 360o, thanh kim loại, vỏ kim loại kèm mặt kính có nắp.
D. nút bấm, mặt hình tròn chia 360o, thanh kim loại.
Câu 15:Từ trường Trái Đất mạnh ở:
A. hai cực từ của Trái Đất.
B. đường xích đạo của Trái Đất.
C. cực Bắc của Trái Đất.
D. cực Nam của Trái Đất.
Câu 16: Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ?
A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó.
C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó.
D. Vì mỗi cực của thanh nam châm tự do luôn hướng về mỗi cực của Trái Đất.
Câu 17: La bàn là một dụng cụ dùng để xác định
A. khối lượng của một vật.
B. phương hướng trên mặt đất.
C. trọng lượng của vật.
D. nhiệt độ của môi trường sống.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cực Bắc địa từ trùng với cực Nam địa lí.
B. Cực Bắc địa từ trùng với cực Bắc địa lí.
C. Cực Nam địa từ trùng với cực Nam địa lí.
D. Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.
Câu 19: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là:
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Câu 20: Cho các chất sau:
1. Oxygen 2. Carbon dioxide
3. Chất dinh dưỡng 4. Nước uống
5. Năng lượng nhiệt 6. Chất thải
Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 3, 4.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |