Cho (P): y = x^2 và đường thẳng (d): y = mx + 1; a) Chứng minh rằng: Với mọi m (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm AB; b) Tìm m để S OAB = 3. Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) Để chứng minh rằng với mọi m, đường thẳng (d) luôn cắt đồ thị của hàm số y = x^2 tại 2 điểm A và B, ta cần giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} y = x^2 \\ y = mx + 1 \end{cases} \] Thay y = x^2 vào phương trình thứ 2 ta được: \[ x^2 = mx + 1 \] \[ x^2 - mx - 1 = 0 \] Đây là phương trình bậc 2, với a = 1, b = -m, c = -1. Để đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số y = x^2 tại 2 điểm, ta cần có \(\Delta = b^2 - 4ac > 0\): \[ \Delta = (-m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = m^2 + 4 > 0 \] Vậy với mọi m, đường thẳng (d) luôn cắt đồ thị hàm số y = x^2 tại 2 điểm A và B. b) Để tìm m sao cho diện tích tam giác S OAB bằng 3, ta cần tính diện tích của tam giác S OAB. Đặt A(x1, y1) và B(x2, y2) là hai điểm cắt của đường thẳng (d) với đồ thị hàm số y = x^2. Diện tích tam giác S OAB được tính bằng công thức: \[ S = \frac{1}{2} \cdot |x1 - x2| \cdot |y1 - y2| \] Với y1 = x1^2 và y2 = x2^2, ta có: \[ S = \frac{1}{2} \cdot |x1 - x2| \cdot |x1^2 - x2^2| = \frac{1}{2} \cdot |x1 - x2| \cdot |x1 + x2| \cdot |x1 - x2| \] \[ S = \frac{1}{2} \cdot |x1 + x2| \cdot |x1 - x2|^2 \] Với x1 và x2 là nghiệm của phương trình x^2 - mx - 1 = 0, ta có: \[ x1 + x2 = m \] \[ x1 \cdot x2 = -1 \] Do đó: \[ S = \frac{1}{2} \cdot |m| \cdot |m^2 - 4| \] Đề bài yêu cầu S = 3, ta có: \[ \frac{1}{2} \cdot |m| \cdot |m^2 - 4| = 3 \] \[ |m| \cdot |m^2 - 4| = 6 \] Với m > 0, ta có: \[ m \cdot (m^2 - 4) = 6 \] \[ m^3 - 4m - 6 = 0 \] Phương trình này có thể giải bằng phương pháp đồ thị hoặc bằng phương pháp khác. Kết quả tìm được sẽ là giá trị của m để diện tích tam giác S OAB bằng 3.