Để phân biệt các chất rắn NaCl, HCl và KOH bằng phương pháp hóa học, ta có thể sử dụng các phản ứng hóa học sau:
Phân biệt NaCl và HCl:
- Cho một lượng nhỏ chất rắn vào nước, quan sát sự hòa tan và tính chất của dung dịch.
- NaCl (natri clorua) là một chất rắn ion, khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch trung tính.
- HCl (axit hydrochloric) là một chất rắn cộng ion, khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch axit, có tính axit mạnh.
Phân biệt NaCl và KOH:
- Cho một lượng nhỏ chất rắn vào nước, quan sát sự hòa tan và tính chất của dung dịch.
- NaCl (natri clorua) là một chất rắn ion, khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch trung tính.
- KOH (kali hydroxide) là một chất rắn ion, khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch kiềm, có tính kiềm mạnh.
Phân biệt HCl và KOH:
- Cho một lượng nhỏ chất rắn vào nước, quan sát sự hòa tan và tính chất của dung dịch.
- HCl (axit hydrochloric) là một chất rắn cộng ion, khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch axit, có tính axit mạnh.
- KOH (kali hydroxide) là một chất rắn ion, khi hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch kiềm, có tính kiềm mạnh.
Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng các phản ứng hóa học đặc trưng của từng chất để phân biệt, ví dụ:
- Cho HCl vào dung dịch AgNO3, sẽ tạo ra kết tủa trắng AgCl.
- Cho KOH vào dung dịch CuSO4, sẽ tạo ra kết tủa xanh lam Cu(OH)2.
Bằng cách quan sát các tính chất và phản ứng hóa học đặc trưng, ta có thể phân biệt được ba chất rắn NaCl, HCl và KOH.