Cho 150 ml dung dịch axit axetic 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 0,15M Câu 2: Cho 150 ml dung dịch axit axetic 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 0,15M. a. Tính thể tích dung dịch NaHCO3 đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. c. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gram kết tủa. Tính m. G Giải rõ ra:)))
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a. Ta có phương trình phản ứng giữa axit axetic (CH3COOH) và NaHCO3 như sau: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2 Số mol axit axetic trong 150 ml dung dịch 0,2M là: n = C*V = 0,2 mol/l * 0,15 l = 0,03 mol Theo phương trình phản ứng, 1 mol axit axetic phản ứng với 1 mol NaHCO3. Vậy số mol NaHCO3 cần dùng là 0,03 mol. Nồng độ mol/l của dung dịch NaHCO3 là 0,15M, vậy thể tích cần dùng là: V = n/C = 0,03 mol / 0,15 mol/l = 0,2 l = 200 ml Vậy thể tích dung dịch NaHCO3 cần dùng là 200 ml. b. Sau phản ứng, dung dịch thu được chứa CH3COONa, H2O và CO2. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được có thể tính bằng cách tính tổng khối lượng các chất trong dung dịch và sau đó chia cho khối lượng dung dịch. c. Để tính m, ta cần biết rằng khí CO2 sẽ phản ứng với dung dịch nước vôi (Ca(OH)2) theo phản ứng sau: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Sau phản ứng, m gam kết tủa CaCO3 được tạo ra. Ta cần tính m bằng cách tính số mol CO2 đã tạo ra từ phản ứng trước đó, sau đó chuyển đổi sang khối lượng kết tủa CaCO3. Để tính một cách chính xác, cần biết thêm thông số như áp suất và nhiệt độ của hệ thống.