Biểu thức P: \(4 = 3x^2 + 2x - x\)
Ta cần giải phương trình \(3x^2 + x = 4\) để tìm các giá trị nguyên của x.
Đưa tất cả các thành phần về cùng một bên:
\[3x^2 + x - 4 = 0\]
Sau đó, ta cần giải phương trình này. Tuy nhiên, trước tiên, ta cần xác định xem phương trình này có giải nguyên hay không.
Ta có thể sử dụng định lý căn bậc hai để kiểm tra xem biểu thức bên dưới dấu căn bậc hai có phải là một số nguyên hay không:
\[ \Delta = b^2 - 4ac \]
Ở đây, a = 3, b = 1, và c = -4. Thay vào:
\[ \Delta = 1^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-4) = 1 + 48 = 49 \]
Vì \( \Delta = 49 \) là một số chính phương, nên phương trình \(3x^2 + x - 4 = 0\) có giải nguyên.
Giờ, ta giải phương trình này để tìm các giá trị nguyên của x. Để làm điều này, ta có thể sử dụng công thức giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} \]
Với \( \Delta = 49 \), ta có:
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{49}}{2 \cdot 3} = \frac{-1 \pm 7}{6} \]
Từ đó, ta có hai giá trị của x:
\[ x_1 = \frac{-1 + 7}{6} = \frac{6}{6} = 1 \]
\[ x_2 = \frac{-1 - 7}{6} = \frac{-8}{6} = -\frac{4}{3} \]
Tuy nhiên, ta chỉ quan tâm đến các giá trị nguyên của x, nên giá trị \( x_2 = -\frac{4}{3} \) sẽ không được tính.
Vậy, giá trị nguyên của x là x = 1.