Câu 20: Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện :
A. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
B. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm
C. Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần
D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.
Câu 21: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
đã cho.
A. Lưu trữ dữ liệu
C. Xử lí dữ liệu.
B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.
D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách
Câu 22: Lựa chọn đáp án sai: “Ý nghĩa việc chia bài toán thành bài toán nhỏ hơn” là :
A. Giúp công việc đơn giản hơn.
B. Giúp công việc dễ giải quyết hơn.
C. Làm cho công việc trở nên phức tạp hơn.
D. Giúp bài toán trở lên dễ hiểu hơn.
Câu 23: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
A. Lưu trữ dữ liệu.
C. Xử lý dữ liệu.
B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.
D. Tìm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.
Câu 24: Câu khẳng đinh sau : “Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện so sánh lần lượt từ
phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm, việc tìm kiếm kết thúc khi tìm thấy hoặc đã
duyệt hết các phần tử trong dãy”
A. Đúng
B. Sai
Câu 25: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách :
A. Chọn phần tử có giá trị bé nhất đặt vào đầu danh sách.
B. Chọn phần tử có giá trị lớn nhất đặt vào đầu danh sách.
C. Hoán đổi nhiều lần các phần tử liền kề nếu giá trị của chúng không đúng thứ tự.
D. Chèn phần tử vào vị trí thích hợp để đảm bảo danh sách sắp xếp theo đúng thứ tự