Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hòa tan hoàn toàn 80g cuo và 100g dung dịch axit CH3COOH vừa đủ

Hòa tan hoàn toàn 80g cuo và 100g dung dịch axit CH3COOH vừa đủ
 
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
 
b) tính nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng?
 
 
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Đầu tiên, ta cần xác định phương trình phản ứng giữa CuO và axit CH3COOH:

CuO + 2CH3COOH → Cu(CH3COO)2 + H2O

Sau phản ứng, ta có:
- Khối lượng mol của CuO: m(CuO) = 80g / 72.5g/mol = 1.10 mol
- Khối lượng mol của CH3COOH: m(CH3COOH) = 100g / 60g/mol = 1.67 mol

Vì theo phản ứng, tỉ lệ giữa CuO và CH3COOH là 1:2, nên CH3COOH sẽ hết trước. Do đó, CuO còn dư sau phản ứng.

Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:
- Khối lượng mol của muối tạo thành: m(muối) = 1.67 mol x 126.5g/mol = 211.155g
- Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng: 211.155g - 100g = 111.155g

Vậy khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là 111.155g.

b) Để tính nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng, ta cần biết khối lượng mol của axit còn lại sau phản ứng.

Khối lượng mol của axit còn lại sau phản ứng:
- Khối lượng mol của axit ban đầu: 1.67 mol
- Khối lượng mol của axit đã phản ứng: 1.67 mol - 0.835 mol = 0.835 mol

Khối lượng axit còn lại sau phản ứng: 0.835 mol x 60g/mol = 50.1g

Nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng:
- Khối lượng axit đã dùng: 100g - 50.1g = 49.9g
- Thể tích dung dịch axit: V = 100g / 1.05g/mL = 95.24mL

Nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng: CM = 49.9g / 95.24mL = 0.524 g/mL

Vậy nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng là 0.524 g/mL.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×