Hòa tan hoàn toàn 80g cuo và 100g dung dịch axit CH3COOH vừa đủ Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) Đầu tiên, ta cần xác định phương trình phản ứng giữa CuO và axit CH3COOH: CuO + 2CH3COOH → Cu(CH3COO)2 + H2O Sau phản ứng, ta có: - Khối lượng mol của CuO: m(CuO) = 80g / 72.5g/mol = 1.10 mol - Khối lượng mol của CH3COOH: m(CH3COOH) = 100g / 60g/mol = 1.67 mol Vì theo phản ứng, tỉ lệ giữa CuO và CH3COOH là 1:2, nên CH3COOH sẽ hết trước. Do đó, CuO còn dư sau phản ứng. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng: - Khối lượng mol của muối tạo thành: m(muối) = 1.67 mol x 126.5g/mol = 211.155g - Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng: 211.155g - 100g = 111.155g Vậy khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là 111.155g. b) Để tính nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng, ta cần biết khối lượng mol của axit còn lại sau phản ứng. Khối lượng mol của axit còn lại sau phản ứng: - Khối lượng mol của axit ban đầu: 1.67 mol - Khối lượng mol của axit đã phản ứng: 1.67 mol - 0.835 mol = 0.835 mol Khối lượng axit còn lại sau phản ứng: 0.835 mol x 60g/mol = 50.1g Nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng: - Khối lượng axit đã dùng: 100g - 50.1g = 49.9g - Thể tích dung dịch axit: V = 100g / 1.05g/mL = 95.24mL Nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng: CM = 49.9g / 95.24mL = 0.524 g/mL Vậy nồng độ CM của dung dịch axit CH3COOH đã dùng là 0.524 g/mL.