6. This time next month, most people will be using (use) the internet for entertainment.
- Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc "will be" + V-ing để diễn đạt hành động sẽ đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
7. Keep silent! You are singing (sing) so loudly.
- Ở đây, chúng ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn "are singing" để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
8. I have been working (work) at KD company for three years.
- Trong câu này, chúng ta sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ "work" vì hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm hiện tại.
9. I have just bought (just buy) two tickets. My wife and I are going to see (see) a movie tonight.
- Ở đây, chúng ta sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ "buy" để diễn đạt hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ gần. Sau đó, sử dụng "are going to see" để diễn đạt hành động được dự định xảy ra trong tương lai gần.