Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử methane, phân tử hydrogen chloride. Vẽ sơ đồ mô tả sự cho nhận electron trong phân tử Sodium chloride, phân tử Potassium chloride?

a.Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử methane, phân tử hydrogen chloride
Vẽ sơ đồ mô tả sự cho nhận electron trong phân tử Sodium chloride, phân tử Potassium chloride?
b.Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào?
c.Sau khi liên kết với nhau thì lớp vỏ của các nguyên tử giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
147
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a. **Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị và liên kết ion:**

1. **Phân tử methane (CH₄):**
- Carbon (C) có 4 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Mỗi nguyên tử hydrogen (H) có 1 electron.
- Carbon cần thêm 4 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Neon với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).
- Mỗi hydrogen cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Helium với 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).

Sơ đồ liên kết cộng hóa trị trong phân tử methane:
```
H
|
H - C - H
|
H
```

2. **Phân tử hydrogen chloride (HCl):**
- Chlorine (Cl) có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Hydrogen (H) có 1 electron.
- Chlorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Argon với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).
- Hydrogen cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Helium với 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).

Sơ đồ liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen chloride:
```
H - Cl
```

3. **Phân tử Sodium chloride (NaCl):**
- Sodium (Na) có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Chlorine (Cl) có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Sodium sẽ cho đi 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Neon với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).
- Chlorine sẽ nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Argon với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).

Sơ đồ liên kết ion trong phân tử sodium chloride:
```
Na⁺ + Cl⁻
```

4. **Phân tử Potassium chloride (KCl):**
- Potassium (K) có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Chlorine (Cl) có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- Potassium sẽ cho đi 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Argon với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).
- Chlorine sẽ nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững (giống khí hiếm Argon với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng).

Sơ đồ liên kết ion trong phân tử potassium chloride:
```
K⁺ + Cl⁻
```

b. **Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào?**
- **Liên kết cộng hóa trị:** Các nguyên tử chia sẻ electron để đạt cấu hình bền vững. Ví dụ: trong phân tử methane (CH₄) và hydrogen chloride (HCl).
- **Liên kết ion:** Một nguyên tử cho đi electron và một nguyên tử nhận electron để đạt cấu hình bền vững. Ví dụ: trong phân tử sodium chloride (NaCl) và potassium chloride (KCl).

c. **Sau khi liên kết với nhau thì lớp vỏ của các nguyên tử giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?**
- **Methane (CH₄):** Sau khi liên kết, carbon có cấu hình giống khí hiếm Neon (Ne), và mỗi hydrogen có cấu hình giống khí hiếm Helium (He).
- **Hydrogen chloride (HCl):** Sau khi liên kết, chlorine có cấu hình giống khí hiếm Argon (Ar), và hydrogen có cấu hình giống khí hiếm Helium (He).
- **Sodium chloride (NaCl):** Sau khi liên kết, sodium (Na⁺) có cấu hình giống khí hiếm Neon (Ne), và chlorine (Cl⁻) có cấu hình giống khí hiếm Argon (Ar).
- **Potassium chloride (KCl):** Sau khi liên kết, potassium (K⁺) có cấu hình giống khí hiếm Argon (Ar), và chlorine (Cl⁻) có cấu hình giống khí hiếm Argon (Ar).
1
0
+5đ tặng
CHẤM ĐIỂM CHO MÌNH NHA
b. Sự cho và nhận electron trong phân tử sodium chloride (NaCl) và potassium chloride (KCl) có thể được mô tả bằng sơ đồ Lewis. Trong NaCl, sodium đưa một electron cho clor, tạo thành ion sodium dương và ion clor âm. Tương tự, trong KCl, potassium đưa một electron cho clor, tạo thành ion potassium dương và ion clor âm.

c. Sau khi liên kết với nhau, lớp vỏ của các nguyên tử trong phân tử ion tạo ra (như NaCl và KCl) giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm, ví dụ như lớp vỏ của argon (Ar).


Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×