Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ, ta sẽ thực hiện các bước như sau: Hệ phương trình: \[ \frac{7}{x - y + 2} - \frac{5}{x + y - 1} = \frac{9}{2} \] \[ \frac{3}{x - y + 2} + \frac{2}{x + y - 1} = 4 \] Bước 1: Đặt ẩn phụ Đặt \( u = x - y + 2 \) và \( v = x + y - 1 \). Khi đó, hệ phương trình trở thành: \[ \frac{7}{u} - \frac{5}{v} = \frac{9}{2} \] \[ \frac{3}{u} + \frac{2}{v} = 4 \] Bước 2: Giải hệ phương trình mới theo \( u \) và \( v \) Phương trình thứ nhất: \[ \frac{7}{u} - \frac{5}{v} = \frac{9}{2} \] Nhân cả hai vế với \( 2uv \): \[ 14v - 10u = 9uv \] \[ 14v - 10u = 9uv \quad \text{(1)} \] Phương trình thứ hai: \[ \frac{3}{u} + \frac{2}{v} = 4 \] Nhân cả hai vế với \( uv \): \[ 3v + 2u = 4uv \] \[ 3v + 2u = 4uv \quad \text{(2)} \] Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2) Từ phương trình (1): \[ 14v - 10u = 9uv \] \[ 14v - 9uv = 10u \] \[ v(14 - 9u) = 10u \] \[ v = \frac{10u}{14 - 9u} \quad \text{(3)} \] Thay \( v \) từ (3) vào phương trình (2): \[ 3\left(\frac{10u}{14 - 9u}\right) + 2u = 4u\left(\frac{10u}{14 - 9u}\right) \] \[ \frac{30u}{14 - 9u} + 2u = \frac{40u^2}{14 - 9u} \] Nhân cả hai vế với \( 14 - 9u \): \[ 30u + 2u(14 - 9u) = 40u^2 \] \[ 30u + 28u - 18u^2 = 40u^2 \] \[ 58u - 18u^2 = 40u^2 \] \[ 58u = 58u^2 \] \[ 58u - 58u^2 = 0 \] \[ u(58 - 58u) = 0 \] \[ u = 0 \quad \text{hoặc} \quad u = 1 \] Nếu \( u = 0 \): \[ x - y + 2 = 0 \] \[ x - y = -2 \] Nếu \( u = 1 \): \[ x - y + 2 = 1 \] \[ x - y = -1 \] Bước 4: Thay \( u \) vào để tìm \( v \) Nếu \( u = 0 \): \[ v = \frac{10 \cdot 0}{14 - 9 \cdot 0} = 0 \] \[ x + y - 1 = 0 \] \[ x + y = 1 \] Nếu \( u = 1 \): \[ v = \frac{10 \cdot 1}{14 - 9 \cdot 1} = \frac{10}{5} = 2 \] \[ x + y - 1 = 2 \] \[ x + y = 3 \] Bước 5: Giải hệ phương trình ban đầu Trường hợp 1: \[ x - y = -2 \] \[ x + y = 1 \] Cộng hai phương trình: \[ 2x = -1 \] \[ x = -\frac{1}{2} \] Thay \( x = -\frac{1}{2} \) vào \( x + y = 1 \): \[ -\frac{1}{2} + y = 1 \] \[ y = \frac{3}{2} \] Trường hợp 2: \[ x - y = -1 \] \[ x + y = 3 \] Cộng hai phương trình: \[ 2x = 2 \] \[ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào \( x + y = 3 \): \[ 1 + y = 3 \] \[ y = 2 \] Vậy, nghiệm của hệ phương trình là: \[ (x, y) = \left(-\frac{1}{2}, \frac{3}{2}\right) \quad \text{hoặc} \quad (x, y) = (1, 2) \]