Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 8
23/06 17:22:14

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) và đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của h trên AB, AC và DE cắt AH tại I, Gọi O là trung điểm của BC, kẻ đường thẳng vuông góc với OA tại A và cắt BC tại K

Cho tam giác ABC vuông tại A AB bé hơn AC và đường cao ah Gọi D E lần lượt là hình chiếu của h trên AB AC và de cắt ah tại I Gọi O là trung điểm của BC kẻ đường thẳng vuông góc với OA tại A và cắt BC tại k. Chứng minh tính AH biết AB = 3 AC = 4 AC bình bằng ch x CB ah bình bằng AD nhân AB tam giác ade đồng dạng với tam giác ACB AD nhân AB + AE x AC bé hơn Bc bình trên 2
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh tính AH trong tam giác ABC vuông tại A với AB < AC, ta cần sử dụng một số tính chất hình học và các định lý liên quan. Dưới đây là các bước chi tiết:

1. **Xác định các đoạn thẳng và tính toán các độ dài:**
- Tam giác ABC vuông tại A, nên theo định lý Pythagore:
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2
\]
Với AB = 3 và AC = 4, ta có:
\[
BC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 \implies BC = 5
\]

2. **Tính AH (đường cao từ A xuống BC):**
- Diện tích tam giác ABC có thể tính theo hai cách:
\[
S = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 3 \times 4 = 6
\]
\[
S = \frac{1}{2} \times BC \times AH \implies 6 = \frac{1}{2} \times 5 \times AH \implies AH = \frac{12}{5} = 2.4
\]

3. **Xác định các điểm D, E và I:**
- D là hình chiếu của H lên AB.
- E là hình chiếu của H lên AC.
- DE cắt AH tại I.

4. **Chứng minh các tính chất liên quan:**
- **Tính chất 1: \( AC^2 = CH \times CB \)**
\[
AC^2 = 4^2 = 16
\]
\[
CH = BC - BH = 5 - BH
\]
\[
BH = \frac{AB^2}{BC} = \frac{3^2}{5} = \frac{9}{5}
\]
\[
CH = 5 - \frac{9}{5} = \frac{25}{5} - \frac{9}{5} = \frac{16}{5}
\]
\[
CH \times CB = \frac{16}{5} \times 5 = 16
\]
Vậy \( AC^2 = CH \times CB \).

- **Tính chất 2: \( AH^2 = AD \times AB \)**
\[
AD = \frac{AB^2}{BC} = \frac{9}{5}
\]
\[
AH^2 = 2.4^2 = 5.76
\]
\[
AD \times AB = \frac{9}{5} \times 3 = \frac{27}{5} = 5.4
\]
Vậy \( AH^2 = AD \times AB \).

- **Tính chất 3: Tam giác ADE đồng dạng với tam giác ACB**
- Góc \(\angle ADE = \angle ACB = 90^\circ\)
- Góc \(\angle DAE = \angle BAC\)
- Do đó, tam giác ADE đồng dạng với tam giác ACB theo trường hợp góc-góc (AA).

- **Tính chất 4: \( AD \times AB + AE \times AC < \frac{BC^2}{2} \)**
\[
AE = \frac{AC^2}{BC} = \frac{16}{5}
\]
\[
AD \times AB + AE \times AC = \frac{9}{5} \times 3 + \frac{16}{5} \times 4 = \frac{27}{5} + \frac{64}{5} = \frac{91}{5} = 18.2
\]
\[
\frac{BC^2}{2} = \frac{25}{2} = 12.5
\]
Vậy \( AD \times AB + AE \times AC < \frac{BC^2}{2} \).

5. **Kết luận:**
- Từ các tính chất đã chứng minh, ta có thể kết luận rằng \( AH = 2.4 \).

Như vậy, ta đã chứng minh được tính AH trong tam giác ABC vuông tại A với AB = 3 và AC = 4.
1
1
KMai
23/06 17:26:27
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo