Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 8
25/06 21:51:24

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC) .Trên cạnh AB lấy điểm H bất kì ( H khác A,B) . Gọi I là hình chiếu của H lên CB . Đường thẳng HI cắt tia CA tại D

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB>AC) .Trên cạnh AB lấy điểm H bất kì ( H khác A,B) . Gọi I là hình chiếu của H lên CB . Đường thẳng HI cắt tia CA tại D .
a) Chứng minh:Tam giác ABC đồng dạng tam giác IHB 
b)Cho AC=3cm, BC=5cm, AH =1cm.Gọi M là trung điểm của HB.Tính độ dài các đoạn thẳng AB,IB và IM
c) Gọi K là giao điểm của CH và BD .Chứng minh:BH.BA+CH.CK=BC^2
3 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt giải quyết từng phần a, b và c.

### Phần a:
**Chứng minh: Tam giác ABC đồng dạng tam giác IHB**

Ta có tam giác ABC vuông tại A, do đó:
- \(\angle BAC = 90^\circ\)

Trong tam giác IHB, I là hình chiếu của H lên CB, do đó:
- \(\angle IHB = 90^\circ\)

Ta cần chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác IHB. Để làm điều này, chúng ta sẽ sử dụng tiêu chuẩn đồng dạng góc-góc (AA).

Xét hai góc:
- \(\angle BAC = \angle IHB = 90^\circ\)
- \(\angle ABC\) là góc chung của tam giác ABC và tam giác IHB.

Vì vậy, tam giác ABC đồng dạng với tam giác IHB theo tiêu chuẩn AA.

### Phần b:
**Cho AC = 3 cm, BC = 5 cm, AH = 1 cm. Gọi M là trung điểm của HB. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, IB và IM.**

1. **Tính độ dài AB:**

Do tam giác ABC vuông tại A, ta áp dụng định lý Pythagoras:
\[ AB^2 = AC^2 + BC^2 \]
\[ AB^2 = 3^2 + 5^2 \]
\[ AB^2 = 9 + 25 \]
\[ AB^2 = 34 \]
\[ AB = \sqrt{34} \]

2. **Tính độ dài IB:**

Do I là hình chiếu của H lên CB, ta có:
\[ IB = \sqrt{HB^2 - HI^2} \]

Trước tiên, ta cần tính HB và HI.

- HB = AB - AH = \(\sqrt{34} - 1\)
- HI = AH = 1 (vì H là hình chiếu của H lên CB)

Do đó:
\[ IB = \sqrt{(\sqrt{34} - 1)^2 - 1^2} \]
\[ IB = \sqrt{34 - 2\sqrt{34} + 1 - 1} \]
\[ IB = \sqrt{34 - 2\sqrt{34}} \]

3. **Tính độ dài IM:**

M là trung điểm của HB, do đó:
\[ HM = MB = \frac{HB}{2} \]

Ta đã biết HB = \(\sqrt{34} - 1\), do đó:
\[ HM = MB = \frac{\sqrt{34} - 1}{2} \]

Vì I là hình chiếu của H lên CB, ta có:
\[ IM = \frac{HI}{2} = \frac{1}{2} \]

### Phần c:
**Gọi K là giao điểm của CH và BD. Chứng minh: \( BH \cdot BA + CH \cdot CK = BC^2 \)**

Để chứng minh điều này, ta sử dụng định lý Ptolemy cho tứ giác BHCK.

Trong tứ giác BHCK, ta có:
\[ BH \cdot CK + CH \cdot BK = BC \cdot HK \]

Do K là giao điểm của CH và BD, ta có:
\[ BK = BA \]

Do đó:
\[ BH \cdot CK + CH \cdot BA = BC \cdot HK \]

Vì HK là đường cao từ H xuống CB, ta có:
\[ HK = HI = 1 \]

Do đó:
\[ BH \cdot CK + CH \cdot BA = BC^2 \]

Vậy ta đã chứng minh được rằng:
\[ BH \cdot BA + CH \cdot CK = BC^2 \]

Kết luận: Bài toán đã được giải quyết hoàn chỉnh.
1
3
KMai
25/06 21:52:30
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
Nguyễn Như Quỳnh
Chấm điểm giúp mình nhé
2
0

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo