Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 6
01/07 15:40:47

Cho hình thang ABCD đường cao AH = 3,6cm, diện tích 29,34cm vuông và đáy lớn hơn đáy nhỏ 7,5cm

câu a : Cho hình thang ABCD ( đáy lớn CD đáy bé AB) đường cao AH = 3,6cm, diện tích 29,34cm vuông và đáy lớn hơn  đáy nhỏ 7,5cm
câu 1 ) tính độ dài mỗi đáy của hình thang.
Câu 2 ) kéo dài 2 cạnh DA và  CB cắt nhau tại E biết AD= 2/3 DE. tính diện tích tam giác EAB
câu b : tìm số có 3 chữ số biết số đó chia cho 2 dư một chi cho 5 dư 3 có chữ số hàng trăm là 8 và chia hết cho 3.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu a:

#### Câu 1: Tính độ dài mỗi đáy của hình thang

Cho hình thang ABCD với:
- Đáy lớn CD = \( x \) cm
- Đáy nhỏ AB = \( y \) cm
- Đường cao AH = 3,6 cm
- Diện tích hình thang = 29,34 cm²
- Đáy lớn hơn đáy nhỏ 7,5 cm: \( x = y + 7,5 \) cm

Diện tích hình thang được tính bằng công thức:
\[ S = \frac{1}{2} \times (CD + AB) \times AH \]

Thay các giá trị vào công thức:
\[ 29,34 = \frac{1}{2} \times (x + y) \times 3,6 \]

Thay \( x = y + 7,5 \) vào phương trình:
\[ 29,34 = \frac{1}{2} \times ((y + 7,5) + y) \times 3,6 \]
\[ 29,34 = \frac{1}{2} \times (2y + 7,5) \times 3,6 \]
\[ 29,34 = (y + 3,75) \times 3,6 \]
\[ 29,34 = 3,6y + 13,5 \]
\[ 3,6y = 29,34 - 13,5 \]
\[ 3,6y = 15,84 \]
\[ y = \frac{15,84}{3,6} \]
\[ y = 4,4 \]

Vậy:
\[ x = y + 7,5 = 4,4 + 7,5 = 11,9 \]

Độ dài mỗi đáy của hình thang là:
- Đáy nhỏ AB = 4,4 cm
- Đáy lớn CD = 11,9 cm

#### Câu 2: Tính diện tích tam giác EAB

Kéo dài 2 cạnh DA và CB cắt nhau tại E, biết AD = \(\frac{2}{3}\) DE.

Gọi DE = \( k \), thì AD = \(\frac{2}{3} k \).

Do AD = \(\frac{2}{3}\) DE, nên EA = DE - AD = \( k - \frac{2}{3} k = \frac{1}{3} k \).

Tam giác EAB có chiều cao từ E xuống AB là \( \frac{1}{3} k \) và đáy AB = 4,4 cm.

Diện tích tam giác EAB:
\[ S_{EAB} = \frac{1}{2} \times AB \times \text{chiều cao} \]
\[ S_{EAB} = \frac{1}{2} \times 4,4 \times \frac{1}{3} k \]
\[ S_{EAB} = \frac{4,4}{6} k \]
\[ S_{EAB} = \frac{2,2}{3} k \]

Do không có giá trị cụ thể của \( k \), diện tích tam giác EAB được biểu diễn theo \( k \) là:
\[ S_{EAB} = \frac{2,2}{3} k \]

### Câu b:

Tìm số có 3 chữ số biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, có chữ số hàng trăm là 8 và chia hết cho 3.

Gọi số cần tìm là \( 8xy \) (với \( x \) và \( y \) là các chữ số).

1. Số đó chia cho 2 dư 1, nên \( y \) phải là số lẻ.
2. Số đó chia cho 5 dư 3, nên \( y \) phải là 3 hoặc 8.
3. Số đó chia hết cho 3, nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3: \( 8 + x + y \) chia hết cho 3.

Xét từng trường hợp của \( y \):

- Nếu \( y = 3 \):
\[ 8 + x + 3 = 11 + x \]
\( 11 + x \) chia hết cho 3, nên \( x \) phải là 1 hoặc 4 hoặc 7.

Các số có thể là: 813, 843, 873.

- Nếu \( y = 8 \):
\[ 8 + x + 8 = 16 + x \]
\( 16 + x \) chia hết cho 3, nên \( x \) phải là 2 hoặc 5 hoặc 8.

Các số có thể là: 828, 858, 888.

Kiểm tra các số thỏa mãn điều kiện:
- 813 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 843 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 873 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 828 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 858 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 888 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.

Vậy các số có thể là: 813, 843, 873, 828, 858, 888.
2
0
Linh xg
01/07 15:42:01
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo