### Câu a:
#### Câu 1: Tính độ dài mỗi đáy của hình thang
Cho hình thang ABCD với:
- Đáy lớn CD =
x cm
- Đáy nhỏ AB =
y cm
- Đường cao AH = 3,6 cm
- Diện tích hình thang = 29,34 cm²
- Đáy lớn hơn đáy nhỏ 7,5 cm:
x=y+7,5 cm
Diện tích hình thang được tính bằng công thức:
S=12×(CD+AB)×AH
Thay các giá trị vào công thức:
29,34=12×(x+y)×3,6
Thay
x=y+7,5 vào phương trình:
29,34=12×((y+7,5)+y)×3,6
29,34=12×(2y+7,5)×3,6
29,34=(y+3,75)×3,6
29,34=3,6y+13,5
3,6y=29,34−13,5
3,6y=15,84
y=15,843,6
y=4,4
Vậy:
x=y+7,5=4,4+7,5=11,9
Độ dài mỗi đáy của hình thang là:
- Đáy nhỏ AB = 4,4 cm
- Đáy lớn CD = 11,9 cm
#### Câu 2: Tính diện tích tam giác EAB
Kéo dài 2 cạnh DA và CB cắt nhau tại E, biết AD =
23 DE.
Gọi DE =
k, thì AD =
23k.
Do AD =
23 DE, nên EA = DE - AD =
k−23k=13k.
Tam giác EAB có chiều cao từ E xuống AB là
13k và đáy AB = 4,4 cm.
Diện tích tam giác EAB:
SEAB=12×AB×chiều cao
SEAB=12×4,4×13k
SEAB=4,46k
SEAB=2,23k
Do không có giá trị cụ thể của
k, diện tích tam giác EAB được biểu diễn theo
k là:
SEAB=2,23k
### Câu b:
Tìm số có 3 chữ số biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, có chữ số hàng trăm là 8 và chia hết cho 3.
Gọi số cần tìm là
8xy (với
x và
y là các chữ số).
1. Số đó chia cho 2 dư 1, nên
y phải là số lẻ.
2. Số đó chia cho 5 dư 3, nên
y phải là 3 hoặc 8.
3. Số đó chia hết cho 3, nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3:
8+x+y chia hết cho 3.
Xét từng trường hợp của
y:
- Nếu
y=3:
8+x+3=11+x
11+x chia hết cho 3, nên
x phải là 1 hoặc 4 hoặc 7.
Các số có thể là: 813, 843, 873.
- Nếu
y=8:
8+x+8=16+x
16+x chia hết cho 3, nên
x phải là 2 hoặc 5 hoặc 8.
Các số có thể là: 828, 858, 888.
Kiểm tra các số thỏa mãn điều kiện:
- 813 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 843 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 873 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 828 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 858 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
- 888 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3, chia hết cho 3.
Vậy các số có thể là: 813, 843, 873, 828, 858, 888.