Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
03/07 23:05:34

Tìm nghiệm nguyên của phương trình

BT PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN                                                                                                                           A, TÌM NGHIỆM NGUYÊN CỦA PT   X MŨ 2 -XY + Y MŨ 2 =2X-Y                                                                           B, TÌM NGHIỆM NGUYÊN CỦA PT   X MŨ 2 + 2 Y MŨ 2 +3XY +2X+3Y+4=0                                                            C, RÌM NGHIỆM NGUYÊN CỦA PT   X MŨ 2 -6XY +14 Y MŨ 2 -10Y -16 =0 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng phương trình một để tìm nghiệm nguyên.

### A. Phương trình \( x^2 - xy + y^2 = 2x - y \)

Đầu tiên, ta chuyển tất cả các hạng tử về một phía của phương trình:
\[ x^2 - xy + y^2 - 2x + y = 0 \]

Bây giờ, ta sẽ thử nghiệm các giá trị nguyên của \( x \) và \( y \) để tìm nghiệm.

1. **Thử \( x = 0 \):**
\[ 0^2 - 0 \cdot y + y^2 - 2 \cdot 0 + y = y^2 + y = 0 \]
\[ y(y + 1) = 0 \]
\[ y = 0 \text{ hoặc } y = -1 \]
Vậy, ta có các nghiệm: \( (0, 0) \) và \( (0, -1) \).

2. **Thử \( y = 0 \):**
\[ x^2 - x \cdot 0 + 0^2 - 2x + 0 = x^2 - 2x = 0 \]
\[ x(x - 2) = 0 \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x = 2 \]
Vậy, ta có các nghiệm: \( (0, 0) \) và \( (2, 0) \).

3. **Thử \( y = 1 \):**
\[ x^2 - x \cdot 1 + 1^2 - 2x + 1 = x^2 - x + 1 - 2x + 1 = x^2 - 3x + 2 = 0 \]
\[ (x - 1)(x - 2) = 0 \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = 2 \]
Vậy, ta có các nghiệm: \( (1, 1) \) và \( (2, 1) \).

4. **Thử \( y = -1 \):**
\[ x^2 - x(-1) + (-1)^2 - 2x - 1 = x^2 + x + 1 - 2x - 1 = x^2 - x = 0 \]
\[ x(x - 1) = 0 \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x = 1 \]
Vậy, ta có các nghiệm: \( (0, -1) \) và \( (1, -1) \).

Tổng hợp lại, các nghiệm nguyên của phương trình \( x^2 - xy + y^2 = 2x - y \) là:
\[ (0, 0), (0, -1), (2, 0), (1, 1), (2, 1), (1, -1) \]

### B. Phương trình \( x^2 + 2y^2 + 3xy + 2x + 3y + 4 = 0 \)

Phương trình này phức tạp hơn, ta sẽ thử nghiệm các giá trị nguyên của \( x \) và \( y \) để tìm nghiệm.

1. **Thử \( x = 0 \):**
\[ 0^2 + 2y^2 + 3 \cdot 0 \cdot y + 2 \cdot 0 + 3y + 4 = 2y^2 + 3y + 4 = 0 \]
Phương trình này không có nghiệm nguyên vì \( 2y^2 + 3y + 4 \) không thể bằng 0 với \( y \) nguyên.

2. **Thử \( y = 0 \):**
\[ x^2 + 2 \cdot 0^2 + 3x \cdot 0 + 2x + 3 \cdot 0 + 4 = x^2 + 2x + 4 = 0 \]
Phương trình này cũng không có nghiệm nguyên vì \( x^2 + 2x + 4 \) không thể bằng 0 với \( x \) nguyên.

3. **Thử \( x = -1 \):**
\[ (-1)^2 + 2y^2 + 3(-1)y + 2(-1) + 3y + 4 = 1 + 2y^2 - 3y - 2 + 3y + 4 = 2y^2 + 3 = 0 \]
Phương trình này cũng không có nghiệm nguyên vì \( 2y^2 + 3 \) không thể bằng 0 với \( y \) nguyên.

4. **Thử \( y = -1 \):**
\[ x^2 + 2(-1)^2 + 3x(-1) + 2x + 3(-1) + 4 = x^2 + 2 - 3x + 2x - 3 + 4 = x^2 - x + 3 = 0 \]
Phương trình này cũng không có nghiệm nguyên vì \( x^2 - x + 3 \) không thể bằng 0 với \( x \) nguyên.

Do đó, phương trình \( x^2 + 2y^2 + 3xy + 2x + 3y + 4 = 0 \) không có nghiệm nguyên.

### C. Phương trình \( x^2 - 6xy + 14y^2 - 10y - 16 = 0 \)

Phương trình này cũng phức tạp, ta sẽ thử nghiệm các giá trị nguyên của \( x \) và \( y \) để tìm nghiệm.

1. **Thử \( x = 0 \):**
\[ 0^2 - 6 \cdot 0 \cdot y + 14y^2 - 10y - 16 = 14y^2 - 10y - 16 = 0 \]
Ta giải phương trình bậc hai:
\[ 14y^2 - 10y - 16 = 0 \]
\[ \Delta = (-10)^2 - 4 \cdot 14 \cdot (-16) = 100 + 896 = 996 \]
\[ \Delta \text{ không phải là số chính phương, do đó phương trình không có nghiệm nguyên.} \]

2. **Thử \( y = 0 \):**
\[ x^2 - 6x \cdot 0 + 14 \cdot 0^2 - 10 \cdot 0 - 16 = x^2 - 16 = 0 \]
\[ x^2 = 16 \]
\[ x = \pm 4 \]
Vậy, ta có các nghiệm: \( (4, 0) \) và \( (-4, 0) \).

3. **Thử \( y = 1 \):**
\[ x^2 - 6x \cdot 1 + 14 \cdot 1^2 - 10 \cdot 1 - 16 = x^2 - 6x + 14 - 10 - 16 = x^2 - 6x - 12 = 0 \]
\[ \Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-12) = 36 + 48 = 84 \]
\[ \Delta \text{ không phải là số chính phương, do đó phương trình không có nghiệm nguyên.} \]

4. **Thử \( y = -1 \):**
\[ x^2 - 6x(-1) + 14(-1)^2 - 10(-1) - 16 = x^2 + 6x + 14 + 10 - 16 = x^2 + 6x + 8 = 0 \]
\[ \Delta = 6^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8 = 36 - 32 = 4 \]
\[ \Delta \text{ là số chính phương, do đó phương trình có nghiệm nguyên.} \]
\[ x = \frac{-6 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{-6 \pm 2}{2} \]
\[ x = -2 \text{ hoặc } x = -4 \]
Vậy, ta có các nghiệm: \( (-2, -1) \) và \( (-4, -1) \).

Tổng hợp lại, các nghiệm nguyên của phương trình \( x^2 - 6xy + 14y^2 - 10y - 16 = 0 \) là:
\[ (4, 0), (-4, 0), (-2, -1), (-4, -1) \]

Tóm lại:
- Phương trình A có các nghiệm nguyên: \( (0, 0), (0, -1), (2, 0), (1, 1), (2, 1), (1, -1) \).
- Phương trình B không có nghiệm nguyên.
- Phương trình C có các nghiệm nguyên: \( (4, 0), (-4, 0), (-2, -1), (-4, -1) \).
0
0
Lê Kiều Vy
04/07 22:24:59
+5đ tặng
x^2 + 2xy + 3y = -3
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo