Tính động năng trung bình và vận tốc trung bình của phân tử khí heli ở nhiệt độ 0 độ C? Một chất khí mà các phân tử có vận tốc trung bình là 1760(m/s) ở nhiệt độ 0 độ C. Tính vận tốc trung bình của các phân tử này ở nhiệt độ 1000 độ C câu 1: tính động năng trung bình và vận tốc trung bình của phân tử khí heli ở nhiệt độ 0 độ C câu 2 một chất khí mà các phân tử có vận tốc trung bình là 1760(m/s) ở nhiệt độ 0 độ C. tính vận tốc trung bình của các phân tử này ở nhiệt độ 1000 độ C
câu 3: ở nhiệt độ nào vận tốc trung bình của phân tử co2 là 720(km/h)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các bài toán này, chúng ta cần sử dụng một số công thức cơ bản trong lý thuyết động học của khí lý tưởng. ### Câu 1: Tính động năng trung bình và vận tốc trung bình của phân tử khí heli ở nhiệt độ 0 độ C 1. **Động năng trung bình:** Động năng trung bình của một phân tử khí lý tưởng được tính bằng công thức: \[ \langle E_k \rangle = \frac{3}{2} k_B T \] Trong đó: - \( k_B \) là hằng số Boltzmann, \( k_B \approx 1.38 \times 10^{-23} \, \text{J/K} \) - \( T \) là nhiệt độ tuyệt đối (Kelvin). 0 độ C tương đương với 273.15 K. Thay các giá trị vào: \[ \langle E_k \rangle = \frac{3}{2} \times 1.38 \times 10^{-23} \times 273.15 \approx 5.65 \times 10^{-21} \, \text{J} \] 2. **Vận tốc trung bình:** Vận tốc trung bình của một phân tử khí lý tưởng được tính bằng công thức: \[ \langle v \rangle = \sqrt{\frac{8 k_B T}{\pi m}} \] Trong đó: - \( m \) là khối lượng của một phân tử khí heli. Khối lượng mol của heli là khoảng 4 g/mol, do đó khối lượng của một phân tử heli là \( m = \frac{4 \times 10^{-3}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 6.64 \times 10^{-27} \, \text{kg} \). Thay các giá trị vào: \[ \langle v \rangle = \sqrt{\frac{8 \times 1.38 \times 10^{-23} \times 273.15}{\pi \times 6.64 \times 10^{-27}}} \approx 1250 \, \text{m/s} \] ### Câu 2: Tính vận tốc trung bình của các phân tử khí ở nhiệt độ 1000 độ C 1. **Vận tốc trung bình ở 0 độ C:** Đã cho vận tốc trung bình ở 0 độ C là 1760 m/s. 2. **Vận tốc trung bình ở 1000 độ C:** Nhiệt độ 1000 độ C tương đương với 1273.15 K. Vận tốc trung bình của các phân tử khí tỷ lệ với căn bậc hai của nhiệt độ tuyệt đối: \[ \frac{\langle v_{1000} \rangle}{\langle v_{0} \rangle} = \sqrt{\frac{T_{1000}}{T_{0}}} \] Thay các giá trị vào: \[ \frac{\langle v_{1000} \rangle}{1760} = \sqrt{\frac{1273.15}{273.15}} \] \[ \langle v_{1000} \rangle = 1760 \times \sqrt{\frac{1273.15}{273.15}} \approx 1760 \times 2.16 \approx 3802 \, \text{m/s} \] ### Câu 3: Ở nhiệt độ nào vận tốc trung bình của phân tử CO2 là 720 km/h 1. **Chuyển đổi đơn vị:** 720 km/h tương đương với: \[ 720 \times \frac{1000}{3600} = 200 \, \text{m/s} \] 2. **Tìm nhiệt độ:** Vận tốc trung bình của phân tử CO2 ở nhiệt độ \( T \) là 200 m/s. Sử dụng công thức: \[ \langle v \rangle = \sqrt{\frac{8 k_B T}{\pi m}} \] Trong đó: - Khối lượng mol của CO2 là khoảng 44 g/mol, do đó khối lượng của một phân tử CO2 là \( m = \frac{44 \times 10^{-3}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 7.31 \times 10^{-26} \, \text{kg} \). Thay các giá trị vào và giải cho \( T \): \[ 200 = \sqrt{\frac{8 \times 1.38 \times 10^{-23} \times T}{\pi \times 7.31 \times 10^{-26}}} \] \[ 200^2 = \frac{8 \times 1.38 \times 10^{-23} \times T}{\pi \times 7.31 \times 10^{-26}} \] \[ 40000 = \frac{1.104 \times 10^{-22} \times T}{2.30 \times 10^{-26}} \] \[ T = \frac{40000 \times 2.30 \times 10^{-26}}{1.104 \times 10^{-22}} \approx 833 \, \text{K} \] Nhiệt độ tương đương là \( 833 - 273.15 \approx 560 \, \text{°C} \). Vậy, nhiệt độ mà vận tốc trung bình của phân tử CO2 là 720 km/h là khoảng 560 °C.