Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính thể tích ở đktc của các lượng chất khí sau

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 5. Tính thể tích ở đktc của các lượng chất khí sau:
a. 0,25 mol NH3
b. 0,375 mol C2H6
c. 0,725 mol Cl₂
d. 5,6 g khí oxygen
e. 110 g khí carbonic
g
f. 35,5 g khí Chlorine
g. 0,9.1022 phân tử hydrogen
h. 2,1.1024 phân tử SO2
i. 5,7.1023 phân tử CO
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
68
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính thể tích của các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc), ta sử dụng công thức:

\[ V = n \times 22.4 \, \text{lít} \]

Trong đó:
- \( V \) là thể tích khí (lít)
- \( n \) là số mol khí
- 22.4 là thể tích mol của khí ở đktc (lít/mol)

Đối với các chất khí được cho dưới dạng khối lượng hoặc số phân tử, ta cần chuyển đổi chúng sang số mol trước khi tính thể tích.

a. 0,25 mol NH₃:
\[ V = 0,25 \times 22,4 = 5,6 \, \text{lít} \]

b. 0,375 mol C₂H₆:
\[ V = 0,375 \times 22,4 = 8,4 \, \text{lít} \]

c. 0,725 mol Cl₂:
\[ V = 0,725 \times 22,4 = 16,24 \, \text{lít} \]

d. 5,6 g khí oxygen (O₂):
- Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol.
\[ n = \frac{5,6}{32} = 0,175 \, \text{mol} \]
\[ V = 0,175 \times 22,4 = 3,92 \, \text{lít} \]

e. 110 g khí carbonic (CO₂):
- Khối lượng mol của CO₂ là 44 g/mol.
\[ n = \frac{110}{44} = 2,5 \, \text{mol} \]
\[ V = 2,5 \times 22,4 = 56 \, \text{lít} \]

f. 35,5 g khí chlorine (Cl₂):
- Khối lượng mol của Cl₂ là 71 g/mol.
\[ n = \frac{35,5}{71} = 0,5 \, \text{mol} \]
\[ V = 0,5 \times 22,4 = 11,2 \, \text{lít} \]

g. \( 0,9 \times 10^{22} \) phân tử hydrogen (H₂):
- Số Avogadro là \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol.
\[ n = \frac{0,9 \times 10^{22}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,015 \, \text{mol} \]
\[ V = 0,015 \times 22,4 = 0,336 \, \text{lít} \]

h. \( 2,1 \times 10^{24} \) phân tử SO₂:
- Số Avogadro là \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol.
\[ n = \frac{2,1 \times 10^{24}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 3,49 \, \text{mol} \]
\[ V = 3,49 \times 22,4 = 78,18 \, \text{lít} \]

i. \( 5,7 \times 10^{23} \) phân tử CO:
- Số Avogadro là \( 6,022 \times 10^{23} \) phân tử/mol.
\[ n = \frac{5,7 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,946 \, \text{mol} \]
\[ V = 0,946 \times 22,4 = 21,18 \, \text{lít} \]
1
1
Phương
13/07 11:48:01
+5đ tặng
Bài 5. Tính thể tích ở đktc của các lượng chất khí sau:
a. 0,25 mol NH3
=> VNH3 = 0,25 . 22,4 =  5,6  (l)
b. 0,375 mol C2H6
=> VC2H6 = 0,375 . 22,4 = 8,4 (l)
c. 0,725 mol Cl₂
=> VCl₂ = 0,725 . 22,4 =  16,24 (l)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
1
Chi Chi
13/07 11:50:19
+4đ tặng
Bài 5. 
a. VNH3 = 0,25 . 22,4 =  5,6  (l)
b.  VC2H6 = 0,375 . 22,4 = 8,4 (l)
c.  VCl₂ = 0,725 . 22,4 =  16,24 (l)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×