23. - Đáp án: D. had read/bought
- Giải thích: "had read" là thì quá khứ hoàn thành, phù hợp với "recently" và "bought" là thì quá khứ đơn, phù hợp với "a few hours ago".
24.
- Đáp án: A. answered
- Giải thích: "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "answered".
25
- Đáp án: B. taught/am working
- Giải thích: "between 2000 and 2005" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "taught". "Since 2008" chỉ hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn "am working".
26.
- Đáp án: A. has been/hasn't finished
- Giải thích: "for eight years" chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been". "yet" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành phủ định "hasn't finished".
27.
- Đáp án: B. made/decorated
- Giải thích: Cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "made" và "decorated".
28.
- Đáp án: D. set/has visited
29.
- Đáp án: C. has polished/is
- Giải thích: "at the moment" chỉ thời gian hiện tại, nên dùng thì hiện tại đơn "is". Hành động "polished" đã hoàn thành, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has polished".
30.
- Đáp án: B. went/already
- Giải thích: "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "went". "already" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have already got".
31.
- Đáp án: A. have cleaned
- Giải thích: Hành động "cleaned" bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "have cleaned".
Câu 32.
- Đáp án: D. lately/has been
- Giải thích: "lately" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "hasn't slept". "for days" chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been".
Câu 33.
- Đáp án: D. lived/never
- Giải thích: "in the past" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "lived". "never" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has never eaten".
34. .
- Đáp án: C. ever/never
- Giải thích: "ever" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have ever ridden". "never" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have never ridden".
35.
- Đáp án: C. How long/Since
- Giải thích: "How long" dùng để hỏi về khoảng thời gian. "Since" dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu.
36. D. just/is drying
- Giải thích: "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has just washed". "now" chỉ thời gian hiện tại, nên dùng thì hiện tại tiếp diễn "is drying".
37.
- Đáp án: A. recently/just
- Giải thích: "recently" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has written". "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has published".
38.
- Đáp án: A. hasn't heard/knows
- Giải thích: "so far" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành phủ định "hasn't heard". "knows" là thì hiện tại đơn, phù hợp với ngữ cảnh.
39.
- Đáp án: B. How long/For
- Giải thích: "How long" dùng để hỏi về khoảng thời gian. "For" dùng để chỉ khoảng thời gian.