Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tiếng Anh - Lớp 7
17/07 11:11:49

Chọn đáp án đúng và giải thích

2 trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các đáp án đúng và giải thích cho từng câu hỏi:

23. William ___ a lot about 10th-century poets recently, and he ___ another book about them a few hours ago.
- Đáp án: D. had read/bought
- Giải thích: "had read" là thì quá khứ hoàn thành, phù hợp với "recently" và "bought" là thì quá khứ đơn, phù hợp với "a few hours ago".

24. The boy ___ all the questions in the test correctly yesterday.
- Đáp án: A. answered
- Giải thích: "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "answered".

25. I ___ German between 2000 and 2005 when I was in Turkey, but since 2008, I ___ a sales representative in Germany.
- Đáp án: B. taught/am working
- Giải thích: "between 2000 and 2005" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "taught". "Since 2008" chỉ hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn "am working".

26. Raphael ___ a student at university for eight years. He ___ school yet.
- Đáp án: A. has been/hasn't finished
- Giải thích: "for eight years" chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been". "yet" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành phủ định "hasn't finished".

27. In the morning, she ___ a cake for her friend's birthday and ___ it with chocolate drops.
- Đáp án: B. made/decorated
- Giải thích: Cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "made" và "decorated".

28. He ___ off for a tour in Europe two weeks ago and he ___ three countries so far.
- Đáp án: D. set/has visited
- Giải thích: "two weeks ago" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "set". "so far" chỉ hành động kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has visited".

29. Nancy, ___ the floor, so be careful. It ___ slippery at the moment.
- Đáp án: C. has polished/is
- Giải thích: "at the moment" chỉ thời gian hiện tại, nên dùng thì hiện tại đơn "is". Hành động "polished" đã hoàn thành, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has polished".

30. The couple ___ to Hawaii for their honeymoon yesterday, but they have ___ got bored there.
- Đáp án: B. went/already
- Giải thích: "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "went". "already" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have already got".

31. A: Why are you breathing heavily?
B: I ___ the attic for hours. I am exhausted.
- Đáp án: A. have cleaned
- Giải thích: Hành động "cleaned" bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "have cleaned".

32. Hawk hasn't slept well ___, so he ___ tired at work for days.
- Đáp án: D. lately/has been
- Giải thích: "lately" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "hasn't slept". "for days" chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been".

33. Oliver ___ in Turkey and Greece in the past, but surprisingly, he has ___ eaten calamari.
- Đáp án: D. lived/never
- Giải thích: "in the past" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "lived". "never" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has never eaten".

34. A: Have you ___ ridden a horse?
B: No, I have ___ ridden one.
- Đáp án: C. ever/never
- Giải thích: "ever" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have ever ridden". "never" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have never ridden".

35. A: How long ___ he been a teacher?
B: ___ 2005.
- Đáp án: C. How long/Since
- Giải thích: "How long" dùng để hỏi về khoảng thời gian. "Since" dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu.

36. The woman has ___ washed her hair, and now she ___.
- Đáp án: D. just/is drying
- Giải thích: "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has just washed". "now" chỉ thời gian hiện tại, nên dùng thì hiện tại tiếp diễn "is drying".

37. She has written five novels ___, and she has published a science fiction story in a literary magazine ___.
- Đáp án: A. recently/just
- Giải thích: "recently" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has written". "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has published".

38. Jean ___ of that band so far, but he ___ the lead singer. They were in the same school.
- Đáp án: A. hasn't heard/knows
- Giải thích: "so far" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành phủ định "hasn't heard". "knows" là thì hiện tại đơn, phù hợp với ngữ cảnh.

39. A: How long ___ you lived here?
B: ___ a very long time and I'm very happy here.
- Đáp án: B. How long/For
- Giải thích: "How long" dùng để hỏi về khoảng thời gian. "For" dùng để chỉ khoảng thời gian.
2
0
+5đ tặng
23A. is reading / has bought
C. Do / do
B. read / can buy
B. Did / do
C. have taught / worked
D. taught / has worked
A. is making / is decorating
D. set / visited
A. have gone / recently
A. have cleaned
D. lately / has been
B. ever / never
B. How long / Since
D. How long / Since

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Trung Trần
17/07 11:37:00
+4đ tặng
23. 
- Đáp án: D. had read/bought
- Giải thích: "had read" là thì quá khứ hoàn thành, phù hợp với "recently" và "bought" là thì quá khứ đơn, phù hợp với "a few hours ago".
 
24.
- Đáp án: A. answered
- Giải thích: "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "answered".
 
25
- Đáp án: B. taught/am working
- Giải thích: "between 2000 and 2005" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "taught". "Since 2008" chỉ hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn "am working".
 
26. 
- Đáp án: A. has been/hasn't finished
- Giải thích: "for eight years" chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been". "yet" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành phủ định "hasn't finished".
 
27. 
- Đáp án: B. made/decorated
- Giải thích: Cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "made" và "decorated".
28. 
- Đáp án: D. set/has visited
29.
- Đáp án: C. has polished/is
- Giải thích: "at the moment" chỉ thời gian hiện tại, nên dùng thì hiện tại đơn "is". Hành động "polished" đã hoàn thành, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has polished".
 
30. 
- Đáp án: B. went/already
- Giải thích: "yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "went". "already" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have already got".
 
31.
- Đáp án: A. have cleaned
- Giải thích: Hành động "cleaned" bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "have cleaned".
Câu 32.
- Đáp án: D. lately/has been
- Giải thích: "lately" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "hasn't slept". "for days" chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, nên dùng thì hiện tại hoàn thành "has been".
Câu 33. 
- Đáp án: D. lived/never
- Giải thích: "in the past" chỉ thời gian trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn "lived". "never" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has never eaten".
34. .
- Đáp án: C. ever/never
- Giải thích: "ever" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have ever ridden". "never" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "have never ridden".
35.
- Đáp án: C. How long/Since
- Giải thích: "How long" dùng để hỏi về khoảng thời gian. "Since" dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu.
36. D. just/is drying
- Giải thích: "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has just washed". "now" chỉ thời gian hiện tại, nên dùng thì hiện tại tiếp diễn "is drying".
 
37. 
- Đáp án: A. recently/just
- Giải thích: "recently" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has written". "just" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành "has published".
 
38. 
- Đáp án: A. hasn't heard/knows
- Giải thích: "so far" thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành phủ định "hasn't heard". "knows" là thì hiện tại đơn, phù hợp với ngữ cảnh.
39.
- Đáp án: B. How long/For
- Giải thích: "How long" dùng để hỏi về khoảng thời gian. "For" dùng để chỉ khoảng thời gian.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo