1. My tutor **sees** me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn "sees" vì đây là thói quen, hành động lặp đi lặp lại.
2. Quan **is not studying** very hard at the moment. I **don't think** he'll pass his tests.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "is not studying" để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
3. Young people **are taking** up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "are taking" để chỉ hành động đang diễn ra trong thời gian gần đây.
4. It's 6 p.m o'clock, and my parents **are cooking** in the kitchen.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "are cooking" vì đây là hành động đang diễn ra ngay lúc này.
5. David **is traveling** around the world this summer, and probably won't be back for a couple of months.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "is traveling" để chỉ hành động đang diễn ra trong tương lai gần.
6. Now Sam **is lying** to his mother about his bad marks.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "is lying" để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
7. More people **are playing** the game regularly nowadays.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "are playing" để chỉ hành động đang diễn ra thường xuyên trong thời gian hiện tại.
8. Where is your mother? My mother **is reading** the newspaper in the living room.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "is reading" vì đây là hành động đang diễn ra ngay lúc này.
9. Some people **are not drinking** now.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "are not drinking" để chỉ hành động không diễn ra tại thời điểm nói.
10. My family **is having** lunch in a restaurant right now.
- Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn "is having" vì đây là hành động đang diễn ra ngay lúc này.