LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chứng minh rằng:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 7: Chứng minh rằng:
a, A = 9x²-6x+2>0, Vx.
a, A = 2x²+8x+15>0, Vx.
a, A = (1 − 2x).(x −1)-5 <0, Vx.
a, A = −5 − (x − 1).(x+2)<0, Vx.
b, A = x²-2xy + y²+1>0, Vx, y
b, A = x²-2x+y²+4y+6, Vx,y
b, A = x²-2x+y²+4y+6>0, Vx
b, A = x²+ y²+2.(x+y)+3>0, Vx, y
1 trả lời
Hỏi chi tiết
16
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các bất đẳng thức trong bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp như phân tích biểu thức thành bình phương hoàn chỉnh, đánh giá giá trị của các biểu thức bậc hai, và các bất đẳng thức cơ bản.

### Phần a:

1. **A = 9x² - 6x + 2 > 0, ∀x**

Biểu thức này là một hàm bậc hai có dạng \( ax^2 + bx + c \) với \( a = 9 \), \( b = -6 \), và \( c = 2 \). Để chứng minh rằng biểu thức này luôn dương với mọi \( x \), ta có thể xem xét giá trị của nó tại điểm cực trị.

- Tính đỉnh của parabol:
\[
x = -\frac{b}{2a} = -\frac{-6}{2 \cdot 9} = \frac{1}{3}
\]

- Tính giá trị của biểu thức tại \( x = \frac{1}{3} \):
\[
A\left(\frac{1}{3}\right) = 9\left(\frac{1}{3}\right)^2 - 6\left(\frac{1}{3}\right) + 2 = 9 \cdot \frac{1}{9} - 2 + 2 = 1
\]

Vì \( A\left(\frac{1}{3}\right) = 1 > 0 \) và hệ số \( a = 9 > 0 \), nên \( A = 9x^2 - 6x + 2 > 0 \) với mọi \( x \).

2. **A = 2x² + 8x + 15 > 0, ∀x**

Tương tự, ta có \( a = 2 \), \( b = 8 \), và \( c = 15 \).

- Tính đỉnh của parabol:
\[
x = -\frac{b}{2a} = -\frac{8}{2 \cdot 2} = -2
\]

- Tính giá trị của biểu thức tại \( x = -2 \):
\[
A(-2) = 2(-2)^2 + 8(-2) + 15 = 2 \cdot 4 - 16 + 15 = 8 - 16 + 15 = 7
\]

Vì \( A(-2) = 7 > 0 \) và hệ số \( a = 2 > 0 \), nên \( A = 2x^2 + 8x + 15 > 0 \) với mọi \( x \).

3. **A = (1 - 2x)(x - 1) - 5 < 0, ∀x**

Ta phân tích biểu thức:
\[
A = (1 - 2x)(x - 1) - 5 = 1 \cdot x - 1 \cdot 1 - 2x \cdot x + 2x - 5 = x - 1 - 2x^2 + 2x - 5 = -2x^2 + 3x - 6
\]

Đây là một hàm bậc hai với \( a = -2 \), \( b = 3 \), và \( c = -6 \).

- Tính đỉnh của parabol:
\[
x = -\frac{b}{2a} = -\frac{3}{2 \cdot (-2)} = \frac{3}{4}
\]

- Tính giá trị của biểu thức tại \( x = \frac{3}{4} \):
\[
A\left(\frac{3}{4}\right) = -2\left(\frac{3}{4}\right)^2 + 3\left(\frac{3}{4}\right) - 6 = -2 \cdot \frac{9}{16} + \frac{9}{4} - 6 = -\frac{18}{16} + \frac{36}{16} - \frac{96}{16} = -\frac{78}{16} = -\frac{39}{8}
\]

Vì \( A\left(\frac{3}{4}\right) = -\frac{39}{8} < 0 \) và hệ số \( a = -2 < 0 \), nên \( A = (1 - 2x)(x - 1) - 5 < 0 \) với mọi \( x \).

4. **A = -5 - (x - 1)(x + 2) < 0, ∀x**

Ta phân tích biểu thức:
\[
A = -5 - (x - 1)(x + 2) = -5 - (x^2 + 2x - x - 2) = -5 - (x^2 + x - 2) = -5 - x^2 - x + 2 = -x^2 - x - 3
\]

Đây là một hàm bậc hai với \( a = -1 \), \( b = -1 \), và \( c = -3 \).

- Tính đỉnh của parabol:
\[
x = -\frac{b}{2a} = -\frac{-1}{2 \cdot (-1)} = \frac{1}{2}
\]

- Tính giá trị của biểu thức tại \( x = \frac{1}{2} \):
\[
A\left(\frac{1}{2}\right) = -\left(\frac{1}{2}\right)^2 - \frac{1}{2} - 3 = -\frac{1}{4} - \frac{1}{2} - 3 = -\frac{1}{4} - \frac{2}{4} - \frac{12}{4} = -\frac{15}{4}
\]

Vì \( A\left(\frac{1}{2}\right) = -\frac{15}{4} < 0 \) và hệ số \( a = -1 < 0 \), nên \( A = -5 - (x - 1)(x + 2) < 0 \) với mọi \( x \).

### Phần b:

1. **A = x² - 2xy + y² + 1 > 0, ∀x, y**

Ta có thể viết lại biểu thức này dưới dạng bình phương hoàn chỉnh:
\[
A = x^2 - 2xy + y^2 + 1 = (x - y)^2 + 1
\]

Vì \( (x - y)^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \) và \( 1 > 0 \), nên \( A = (x - y)^2 + 1 > 0 \) với mọi \( x, y \).

2. **A = x² - 2x + y² + 4y + 6, ∀x, y**

Ta phân tích biểu thức này thành các bình phương hoàn chỉnh:
\[
A = x^2 - 2x + y^2 + 4y + 6 = (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + 1
\]

Vì \( (x - 1)^2 \geq 0 \) và \( (y + 2)^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \), và \( 1 > 0 \), nên \( A = (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + 1 > 0 \) với mọi \( x, y \).

3. **A = x² - 2x + y² + 4y + 6 > 0, ∀x**

Đây là cùng một biểu thức như trên, nên kết quả tương tự:
\[
A = (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + 1 > 0
\]

Vì \( (x - 1)^2 \geq 0 \) và \( (y + 2)^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \), và \( 1 > 0 \), nên \( A = (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + 1 > 0 \) với mọi \( x, y \).

4. **A = x² + y² + 2(x + y) + 3 > 0, ∀x, y**

Ta phân tích biểu thức này thành các bình phương hoàn chỉnh:
\[
A = x^2 + y^2 + 2x + 2y + 3 = (x + 1)^2 + (y + 1)^2 + 1
\]

Vì \( (x + 1)^2 \geq 0 \) và \( (y + 1)^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \), và \( 1 > 0 \), nên \( A = (x + 1)^2 + (y + 1)^2 + 1 > 0 \) với mọi \( x, y \).

Như vậy, tất cả các bất đẳng thức đã được chứng minh.
1
0
Trúc Nguyễn
21/07 22:10:20
+5đ tặng
a)
A=(9x^2-6x+1)+1=(3x-1)^2+1
vì(3x-1)^2>=0
nên A>=1
nên A>0 với mọi x.
b)
A=( x^2-2xy+y^2)+1=(x-y)^2+1
vì(x-y)^2>=0
nên A>=1
nên A>0 với mọi x.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư