* Are you play soccer after school?
* Sửa: Are you playing soccer after school?
* Giải thích: Động từ trong câu hỏi phải ở dạng hiện tại tiếp diễn (are + V-ing) để diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại.
* There is a post office in the bank.
* Sửa: There is usually a post office near a bank.
* Giải thích: Thường thì bưu điện và ngân hàng ở gần nhau, nhưng không nằm trong nhau.
* There are any houses near the river.
* Sửa: Are there any houses near the river?
* Giải thích: Đây là câu hỏi nên cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
* She has a brown eyes.
* Sửa: She has brown eyes.
* Giải thích: "Eyes" là danh từ số nhiều nên không cần thêm "a".
* Id like some tomatos for my breakfast.
* Sửa: I'd like some tomatoes for my breakfast.
* Giải thích: Đuôi "oes" của từ "tomato" không thay đổi ở dạng số nhiều.
* How much oranges do you want?
* Sửa: How many oranges do you want?
* Giải thích: "Oranges" là danh từ đếm được nên dùng "how many".
* d like three hundred gram of meat, please.
* Sửa: I'd like three hundred grams of meat, please.
* Giải thích: "Gram" là đơn vị đo khối lượng, cần thêm "s" để tạo thành dạng số nhiều.
* he is always on time for the school.
* Sửa: He is always on time for school.
* Giải thích: "School" ở đây là một địa điểm nên không cần thêm "the".
* What color is your eyes?
* Sửa: What color are your eyes?
* Giải thích: "Eyes" là danh từ số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều.
* can speak a little words in Chinese.
* Sửa: I can speak a few words in Chinese.
* Giải thích: "A little" dùng cho danh từ không đếm được, còn "a few" dùng cho danh từ đếm được.