Tính các giá trị lượng giác của các góc α, nếu: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính các giá trị lượng giác của các góc \(\alpha\) theo từng trường hợp trong bài toán, ta sẽ thực hiện từng phần như sau: ### a) \(\sin \alpha = -\frac{1}{3}\) và \(-\frac{\pi}{2} < \alpha < 0\) Trong khoảng này, \(\sin \alpha < 0\) cho nên \(\alpha\) nằm ở góc phần tư IV. Dựa vào định nghĩa lượng giác, ta có: \[ \cos^2 \alpha = 1 - \sin^2 \alpha = 1 - \left(-\frac{1}{3}\right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9} \] => \[ \cos \alpha = -\sqrt{\frac{8}{9}} = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \quad \text{(vì \(\alpha\) ở IV nên \(\cos \alpha < 0\))} \] Tính \(\tan \alpha\): \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{-\frac{1}{3}}{-\frac{2\sqrt{2}}{3}} = \frac{1}{2\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{4} \] ### b) \(\cos \alpha = -0.7\) và \(\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}\) Trong khoảng này, \(\cos \alpha < 0\) và \(\sin \alpha < 0\). Tính \(\sin \alpha\): \[ \sin^2 \alpha = 1 - \cos^2 \alpha = 1 - (-0.7)^2 = 1 - 0.49 = 0.51 \] => \[ \sin \alpha = -\sqrt{0.51} \quad \text{(vì \(\alpha\) ở III nên \(\sin \alpha < 0\))} \] Tính \(\tan \alpha\): \[ \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{-\sqrt{0.51}}{-0.7} = \frac{\sqrt{0.51}}{0.7} \] ### c) \(\tan \alpha = 2\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi}{2}\) Trong khoảng này, \(\tan \alpha > 0\) cho nên \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\) đều dương. Giả sử \(\sin \alpha = 2\cos \alpha\) (theo định nghĩa tan), ta có: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \Rightarrow (2\cos \alpha)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \] => \[ 4\cos^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \Rightarrow 5\cos^2 \alpha = 1 \Rightarrow \cos^2 \alpha = \frac{1}{5} \Rightarrow \cos \alpha = \frac{1}{\sqrt{5}} \] => \[ \sin \alpha = 2\cos \alpha = \frac{2}{\sqrt{5}} \] ### d) \(\cot \alpha = \frac{7}{3}\) và \(\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}\) Dựa vào định nghĩa \(\cot \alpha\): \[ \tan \alpha = \frac{1}{\cot \alpha} = \frac{3}{7} \] Tính \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\): Giả sử \(\sin \alpha = 3k\) và \(\cos \alpha = 7k\) cho một số \(k\), \[ (3k)^2 + (7k)^2 = 1 \Rightarrow 9k^2 + 49k^2 = 1 \Rightarrow 58k^2 = 1 \Rightarrow k^2 = \frac{1}{58} \Rightarrow k = \frac{1}{\sqrt{58}} \] => \[ \sin \alpha = \frac{3}{\sqrt{58}}, \quad \cos \alpha = \frac{7}{\sqrt{58}} \quad \text{(nhưng ở III thì \(\sin < 0\), \(\cos < 0\))} \] => \[ \sin \alpha = -\frac{3}{\sqrt{58}}, \quad \cos \alpha = -\frac{7}{\sqrt{58}} \] Tóm lại, các giá trị lượng giác của từng góc là: - a) \(\sin \alpha = -\frac{1}{3}, \cos \alpha = -\frac{2\sqrt{2}}{3}, \tan \alpha = \frac{\sqrt{2}}{4}\) - b) \(\sin \alpha = -\sqrt{0.51}, \cos \alpha = -0.7, \tan \alpha = \frac{\sqrt{0.51}}{0.7}\) - c) \(\sin \alpha = \frac{2}{\sqrt{5}}, \cos \alpha = \frac{1}{\sqrt{5}}\) - d) \(\sin \alpha = -\frac{3}{\sqrt{58}}, \cos \alpha = -\frac{7}{\sqrt{58}}, \tan \alpha = \frac{3}{7}\)