a) Chứng minh AB² = HB.BC
- Xét tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, ta có:
- ΔABH đồng dạng với ΔCBA (g.g) vì:
- ∠BAH = ∠BCA (cùng phụ với ∠ABC)
- ∠ABH = ∠CBA (góc chung)
- Từ đó suy ra: AB/BC = BH/AB
- Suy ra: AB² = BH.BC (đpcm)
b) Chứng minh AC² = HC.BC
- Tương tự như câu a, ta có:
- ΔACH đồng dạng với ΔBCA (g.g) vì:
- ∠CAH = ∠ABC (cùng phụ với ∠ACB)
- ∠ACH = ∠BCA (góc chung)
- Từ đó suy ra: AC/BC = CH/AC
- Suy ra: AC² = CH.BC (đpcm)
c) Chứng minh AH² = HB.HC
- Từ câu a và b, ta có:
- AB² = BH.BC
- AC² = CH.BC
- Chia hai vế của hai phương trình trên cho nhau, ta được:
- AB²/AC² = (BH.BC)/(CH.BC)
- AB²/AC² = BH/CH
- Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
- AB² + AC² = BC²
- Thay AB²/AC² = BH/CH vào phương trình trên, ta được:
- BH/CH + 1 = BC²/AC²
- Suy ra: BC²/AC² = (BH + CH)/CH = BC/CH
- Suy ra: AC² = BC.CH
- Tương tự, ta có: AB² = BC.BH
- Nhân hai vế của hai phương trình trên, ta được:
- AB².AC² = BC.BH.BC.CH
- AB².AC² = BC².BH.CH
- Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:
- AB² = AH² + BH²
- Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ACH vuông tại H, ta có:
- AC² = AH² + CH²
- Thay AB² và AC² vào phương trình trên, ta được:
- (AH² + BH²).(AH² + CH²) = BC².BH.CH
- Rút gọn phương trình, ta được:
- AH⁴ + AH²(BH² + CH²) + BH².CH² = BC².BH.CH
- Suy ra: AH⁴ + AH²(BH² + CH²) = BC².BH.CH - BH².CH²
- Suy ra: AH⁴ + AH²(BH² + CH²) = BH.CH(BC² - BH.CH)
- Suy ra: AH⁴ + AH²(BH² + CH²) = BH.CH.AH²
- Suy ra: AH² = BH.CH (đpcm)