LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Choose the word or phrase (A; B; C or D) that best completes the sentence

3 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the best choices for each sentence:

34. C. follow
35. A. bite
36. D. clean
37. C. expected
38. B. reported
39. D. designed
40. B. got stung
41. B. used
42. D. to do
43. C. need to type
44. D. was made
45. A. The room everyday is cleaned.

If you have any more questions or need further clarification, feel free to ask!
2
0
Heyy
07/08 14:04:55
+5đ tặng
  1. Có ai đó đứng sau chúng tôi. Tôi nghĩ chúng tôi đang A. bị theo dõi.
  • Giải thích: Dạng bị động "bị theo dõi" (being followed) là cách mô tả rằng ai đó đang theo dõi chúng ta.
  1. Bạn C. đã từng bị chó cắn chưa?
  • Giải thích: Dạng bị động hiện tại hoàn thành "đã từng bị cắn" (ever been bitten) dùng để hỏi về một trải nghiệm trong quá khứ.
  1. Căn phòng đang B. được dọn dẹp ngay lúc này.
  • Giải thích: Dạng bị động hiện tại tiếp diễn "đang được dọn dẹp" (is being cleaned) mô tả hành động đang xảy ra.
  1. B. Dự đoán rằng cuộc đình công sẽ kết thúc sớm.
  • Giải thích: "Dự đoán" (is expected) là dạng bị động đúng để chỉ sự mong đợi về một sự kiện trong tương lai.
  1. C. Có thông báo rằng nhiều người bị mất nhà sau trận lũ.
  • Giải thích: "Có thông báo" (was reported) là cách mô tả việc thông tin được báo cáo.
  1. Người ta nói rằng ông ấy B. đã thiết kế tòa nhà này.
  • Giải thích: "Đã thiết kế" (to have designed) dùng để nói về hành động thiết kế đã xảy ra trước thời điểm hiện tại.
  1. Ted B. bị ong chích khi đang ngồi trong vườn.
  • Giải thích: "Bị chích" (got stung) là dạng bị động để mô tả việc bị ong chích.
  1. Những sân tennis này không C. được sử dụng thường xuyên. Không nhiều người muốn chơi.
  • Giải thích: "Được sử dụng" (get used) là dạng bị động để chỉ việc sử dụng không thường xuyên.
  1. Tôi sẽ nhờ Minh D. làm việc này cho bạn.
  • Giải thích: "Làm" (to do) là cách dùng đúng để chỉ việc sắp xếp cho ai đó thực hiện một nhiệm vụ.
  1. Những lá thư đó A. cần được đánh máy ngay bây giờ. Bạn có thể đánh máy sau.
  • Giải thích: "Cần được đánh máy" (need typing) là dạng bị động mô tả việc đánh máy cần thiết.
  1. "Chiếc váy bạn đang mặc thật đẹp" - "Cảm ơn, nó D. được làm đặc biệt cho tôi bởi một thợ may người Pháp."
  • Giải thích: "Được làm" (was made) là dạng bị động quá khứ để mô tả việc tạo ra chiếc váy.
  1. Có ai đó dọn dẹp căn phòng mỗi ngày. C. Căn phòng được dọn dẹp mỗi ngày.
  • Giải thích: Dạng bị động "được dọn dẹp" (is cleaned) đúng để mô tả hành động dọn dẹp căn phòng theo thói quen

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ying
07/08 14:10:13
+4đ tặng
34. C. follow
35. A. bite
36. D. clean
37. C. expected
38. B. reported
39. D. designed
40. B. got stung
41. B. used
42. D. to do
43. C. need to type
44. D. was made
45. A. The room everyday is cleaned.
 
Ying
chấm điểm nha
1
0
Amelinda
07/08 17:15:58
+3đ tặng
 * 34. There's somebody behind us. I think we are being followed. (Có ai đó ở phía sau chúng tôi. Tôi nghĩ chúng tôi đang bị theo dõi.)
   * Dùng câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
 * 35. Have you ever been bitten by a dog? (Bạn đã từng bị chó cắn chưa?)
   * Dùng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có thể tiếp tục xảy ra ở hiện tại.
 * 36. The room is being cleaned at the moment. (Căn phòng đang được dọn dẹp lúc này.)
   * Dùng câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
 * 37. It is expected that the strike will end soon. (Người ta dự kiến cuộc đình công sẽ sớm kết thúc.)
   * Dùng câu bị động với động từ "expect" để diễn tả một sự kiện được dự đoán.
 * 38. It is reported that many people are homeless after the floods. (Người ta báo cáo rằng nhiều người đã mất nhà sau trận lụt.)
   * Dùng câu bị động với động từ "report" để diễn tả một thông tin được báo cáo.
 * 39. He was said to have designed this building. (Người ta nói rằng ông ấy đã thiết kế tòa nhà này.)
   * Dùng cấu trúc "It is said that + clause" để chuyển thành câu bị động.
 * 40. Ted got stung by a bee while he was sitting in the garden. (Ted bị ong đốt khi đang ngồi trong vườn.)
   * Đây là câu chủ động, không phải câu bị động.
 * 41. These tennis courts don't get used very often. (Những sân tennis này không được sử dụng thường xuyên.)
   * Dùng câu bị động để nhấn mạnh vào việc các sân tennis không được sử dụng.
 * 42. I'll get Minh to do this for you. (Tôi sẽ nhờ Minh làm việc này cho bạn.)
   * Đây không phải câu bị động.
 * 43. Those letters need typing now. You can do the typing later. (Những bức thư này cần được đánh máy ngay bây giờ. Bạn có thể đánh máy sau.)
 * Dùng cấu trúc "need + V-ing" để diễn tả một việc cần được làm.
 * 44. "What a beautiful dress you are wearing" - "Thanks, it was made especially for me by a French tailor." (Cô mặc một chiếc váy thật đẹp - Cảm ơn, nó được làm riêng cho tôi bởi một thợ may người Pháp.)
 * Dùng câu bị động ở quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
 * 45. Somebody cleans the room every day. → The room is cleaned every day. (Ai đó dọn phòng mỗi ngày. → Căn phòng được dọn sạch mỗi ngày.)
 * Dùng câu bị động để nhấn mạnh vào việc căn phòng được dọn sạch.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư