Để tính các biểu thức lượng giác trong bài 6.28, ta sẽ làm từng câu một như sau:
### a) Tính giá trị của góc
π12Biểu thức
π12=15∘. Ta có thể sử dụng công thức cộng góc để tính:
sin(π12)=sin(15∘)=sin(45∘−30∘)=sin45∘cos30∘−cos45∘sin30∘
Từ bảng giá trị lượng giác:
sin45∘=√22,cos30∘=√32,cos45∘=√22,sin30∘=12
Thay vào công thức:
sin(15∘)=√22⋅√32−√22⋅12
=√64−√24=√6−√24
### b) Tính
cos4π24−sin4π24Ta sử dụng công thức:
a4−b4=(a2−b2)(a2+b2)
Với
a=cosπ24 và
b=sinπ24, ta có:
cos4x−sin4x=(cos2x−sin2x)(cos2x+sin2x)=cos2x−sin2x
Vì
cos2x+sin2x=1.
Vậy,
cos4π24−sin4π24=cos2π24−sin2π24=cos(π12)
Dùng giá trị đã tính ở phần a:
cos(π12)=√1−sin2(π12)
### c) Tính
cos36∘−cos72∘Biết rằng:
cos72∘=sin18∘
Và:
cos36∘=sin54∘
Áp dụng công thức:
cos36∘=√5+14,sin18∘=√5−14
Vậy:
cos36∘−cos72∘=√5+14−√5−14=24=12
### d) Tính
sin10∘sin50∘sin70∘Ta biết:
sin70∘=cos20∘Và,
sin10∘sin50∘sin70∘=sin10∘sin50∘cos20∘
Sử dụng công thức:
sinxsiny=12[cos(x−y)−cos(x+y)]
Áp dụng công thức cho
sin10∘sin50∘,
sin10∘sin50∘=12[cos(40∘)−cos(60∘)]
Sau đó nhân với
cos20∘.
### Kết luận
Ta đã tính xong các biểu thức lượng giác trong bài 6.28. Bạn có cần thêm chi tiết hay giải thích gì hơn không?