Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Underline the corret form

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. She agreed not to tell/not telling anyone about what had happened.
2. He disliked to work/working with committees and avoided it whenever possible.
3. In court, she admitted to receive/receiving almost $1 million as "consulting fees."
4. They chose to stay/staying in a cheap hotel but spend more money on meals.
5. I regretted not to learn/not learning to play the piano when I was younger.
6. Never rely on someone else's memory. Learn to trust/trusting your own.
7. Please, avoid to touch/touching the wires with wet hands.
8. Gina tried to open/opening the door, but it seemed to be/being stuck.
9. After finishing his studies, John intends to enroll/enrolling in a vocational course.
4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
67
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms underlined:

1. She agreed not to **tell** anyone about what had happened.
2. He disliked **working** with committees and avoided it whenever possible.
3. In court, she admitted to **receiving** almost $1 million as “consulting fees.”
4. They chose to **stay** in a cheap hotel but spend more money on meals.
5. I regretted **not learning** to play the piano when I was younger.
6. Never rely on someone else’s memory. Learn to **trust** your own.
7. Please, avoid **touching** the wires with wet hands.
8. Gina tried to **open** the door, but it seemed to be **stuck**.
9. After finishing his studies, John intends to **enrol** in a vocational course.
1
0
Yun Phạm
09/08 14:37:04
+5đ tặng
1. She agreed not to tell/not telling anyone about what had happened.
2. He disliked to work/working with committees and avoided it whenever possible.
3. In court, she admitted to receive/receiving almost $1 million as "consulting fees."
4. They chose to stay/staying in a cheap hotel but spend more money on meals.
5. I regretted not to learn/not learning to play the piano when I was younger.
6. Never rely on someone else's memory. Learn to trust/trusting your own.
7. Please, avoid to touch/touching the wires with wet hands.
8. Gina tried to open/opening the door, but it seemed to be/being stuck.
9. After finishing his studies, John intends to enroll/enrolling in a vocational course.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Heyy
09/08 14:38:53
+4đ tặng
  • She agreed not to tell anyone about what had happened.

    • Explanation: "Not to tell" là dạng chính xác vì sau động từ "agreed," chúng ta dùng động từ nguyên mẫu với "to."
  • He disliked working with committees and avoided it whenever possible.

    • Explanation: Sau động từ "disliked," chúng ta sử dụng dạng "working" (danh động từ) để diễn tả sự không thích.
  • In court, she admitted receiving almost $1 million as "consulting fees."

    • Explanation: Sau động từ "admitted," chúng ta sử dụng dạng "receiving" (danh động từ) để diễn tả hành động đã được thừa nhận.
  • They chose to stay in a cheap hotel but spend more money on meals.

    • Explanation: Sau động từ "chose," chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu với "to" để chỉ sự lựa chọn.
  • I regretted not learning to play the piano when I was younger.

    • Explanation: "Not learning" là dạng chính xác vì sau động từ "regretted," chúng ta dùng dạng danh động từ để diễn tả sự hối tiếc về hành động chưa làm.
  • Never rely on someone else's memory. Learn to trust your own.

    • Explanation: Sau động từ "learn," chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu với "to" để chỉ hành động cần thực hiện.
  • Please, avoid touching the wires with wet hands.

    • Explanation: Sau động từ "avoid," chúng ta sử dụng dạng danh động từ "touching."
  • Gina tried to open the door, but it seemed to be stuck.

    • Explanation: Sau động từ "tried," chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu với "to" để chỉ nỗ lực thực hiện hành động.
  • After finishing his studies, John intends to enroll in a vocational course.

    • Explanation: Sau động từ "intends," chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu với "to" để chỉ mục đích hoặc dự định
1
1
dieu thu
09/08 14:39:26
+3đ tặng
  1. She agreed not to tell/not telling anyone about what had happened.
  2. He disliked to work/working with committees and avoided it whenever possible.
  3. In court, she admitted to receive/receiving almost $1 million as "consulting fees."
  4. They chose to stay/staying in a cheap hotel but spend more money on meals.
  5. I regretted not to learn/not learning to play the piano when I was younger.
  6. Never rely on someone else's memory. Learn to trust/trusting your own.
  7. Please, avoid to touch/touching the wires with wet hands.
  8. Gina tried to open/opening the door, but it seemed to be/being stuck.
  9. After finishing his studies, John intends to enroll/enrolling in a vocational course.
1
0
Amelinda
09/08 16:23:36
+2đ tặng
 * She agreed not to tell anyone about what had happened.
 * He disliked working with committees and avoided it whenever possible.
 * In court, she admitted to receiving almost $1 million as "consulting fees."
 * They chose to stay in a cheap hotel but spend more money on meals.
 * I regretted not learning to play the piano when I was younger.
 * Never rely on someone else's memory. Learn to trust your own.
 * Please, avoid touching the wires with wet hands.
 * Gina tried to open the door, but it seemed to be stuck.
 * After finishing his studies, John intends to enroll in a vocational course.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×