1. My best friend is studying abroad, so it is impossible for us to meet each other now.
- Giải thích: Sử dụng "so" để chỉ ra mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai câu.
2. They are going to build a new bridge across this river, which will make traveling much more convenient.
- Giải thích: Sử dụng "which" để bổ sung thông tin về việc xây dựng cầu và kết quả của nó.
3. It has been ages since our last encounter, but I still remember him clearly.
- Giải thích: Sử dụng "but" để thể hiện sự tương phản giữa thời gian dài không gặp và việc vẫn nhớ rõ.
4. I went down with flu last week, so I had to postpone my work.
- Giải thích: Sử dụng "so" để chỉ ra rằng việc bị cảm cúm là lý do khiến công việc bị hoãn.
5. I think the festival will be full of fun, and many people will enjoy it.
- Giải thích: Sử dụng "and" để kết nối hai ý kiến cùng tích cực về lễ hội.
6. Students can choose to carry out a project on environmental issues, or they can conduct research on the topic of renewable energy.
- Giải thích: Sử dụng "or" để chỉ ra sự lựa chọn giữa hai hoạt động mà sinh viên có thể thực hiện.
7. My mother started a business trip last week, but she hasn’t returned home yet.
- Giải thích: Sử dụng "but" để thể hiện sự tương phản giữa việc bắt đầu chuyến đi và việc chưa trở về.
8. My brother has grown up into an adult, yet he still enjoys playing with Lego.
- Giải thích: Sử dụng "yet" để thể hiện sự bất ngờ khi một người trưởng thành vẫn giữ sở thích trẻ con.