LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Rewrite the second sentence in such a way that it has the same meaning as the one before it

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
III. Rewrite the second sentence in such a way that it has the same meaning as the one before it (Viết lại các câu sau đây sao cho có cùng nghĩa với câu để cho)

1. I don’t find it difficult to get up early in the morning.
2. Please don’t play your music so loudly.
3. Ba is interested in telling jokes.
4. Ba enjoys
5. Don’t let me forget to phone my sister.
6. Remind
7. Would you mind turning the radio down?
8. Could you
9. Please don’t interrupt me all the time.
10. Would you mind
11. We don’t eat at home. We went to a restaurant instead
12. Instead of
13. He looks older when he wears glasses.
14. Glasses make
15. My father said I could use his car.
16. My father allowed
17. Sue is excited about going to Spain on holiday.
18. Sue is looking
19. I would like you to help me put the chair away.
20. Do you mind
21. I’m always nervous when I travel by air.
22. Travelling
23. The sudden noise caused me to jump.
24. The sudden noise made
25. Betty let Karen keep the kitten.
26. Betty allowed
27. It’s not a good idea to travel during the rush hour.
28. It’s better to avoid
29. Don’t stop him doing what he wants.
30. Let
31. At first I didn’t want to apply for the job but Sarah persuaded me.
32. Sarah persuaded
33. My lawyer said I shouldn’t say anything to the police.
34. My lawyer advised
35. They got married. They didn’t tell any of their friends.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
49
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here’s a rewritten version of the second sentence:

"Could you please lower the volume of your music?"
1
0
Ngọc
11/08 20:47:29
+5đ tặng
  1. I don't find it difficult to get up early in the morning.

    • Getting up early in the morning is not difficult for me.
  2. Please don't play your music so loudly.

    • Would you mind turning down your music?
  3. Ba is interested in telling jokes.

    • Ba enjoys telling jokes.
  4. Ba enjoys telling jokes.

    • Ba is interested in telling jokes.
  5. Don’t let me forget to phone my sister.

    • Remind me to phone my sister.
  6. Remind me to phone my sister.

    • Don’t let me forget to phone my sister.
  7. Would you mind turning the radio down?

    • Please turn the radio down.
  8. Could you turn the radio down?

    • Would you mind turning the radio down?
  9. Please don’t interrupt me all the time.

    • Would you mind not interrupting me all the time?
  10. Would you mind not interrupting me all the time?

    • Please don’t interrupt me all the time.
  11. We don’t eat at home. We went to a restaurant instead.

    • Instead of eating at home, we went to a restaurant.
  12. Instead of eating at home, we went to a restaurant.

    • We don’t eat at home. We went to a restaurant instead.
  13. He looks older when he wears glasses.

    • Glasses make him look older.
  14. Glasses make him look older.

    • He looks older when he wears glasses.
  15. My father said I could use his car.

    • My father allowed me to use his car.
  16. My father allowed me to use his car.

    • My father said I could use his car.
  17. Sue is excited about going to Spain on holiday.

    • Sue is looking forward to going to Spain on holiday.
  18. Sue is looking forward to going to Spain on holiday.

    • Sue is excited about going to Spain on holiday.
  19. I would like you to help me put the chair away.

    • Do you mind helping me put the chair away?
  20. Do you mind helping me put the chair away?

    • I would like you to help me put the chair away.
  21. I’m always nervous when I travel by air.

    • Travelling by air always makes me nervous.
  22. Travelling by air always makes me nervous.

    • I’m always nervous when I travel by air.
  23. The sudden noise caused me to jump.

    • The sudden noise made me jump.
  24. The sudden noise made me jump.

    • The sudden noise caused me to jump.
  25. Betty let Karen keep the kitten.

    • Betty allowed Karen to keep the kitten.
  26. Betty allowed Karen to keep the kitten.

    • Betty let Karen keep the kitten.
  27. It’s not a good idea to travel during the rush hour.

    • It’s better to avoid travelling during the rush hour.
  28. It’s better to avoid travelling during the rush hour.

    • It’s not a good idea to travel during the rush hour.
  29. Don’t stop him doing what he wants.

    • Let him do what he wants.
  30. Let him do what he wants.

    • Don’t stop him doing what he wants.
  31. At first I didn’t want to apply for the job but Sarah persuaded me.

    • Sarah persuaded me to apply for the job.
  32. Sarah persuaded me to apply for the job.

    • At first I didn’t want to apply for the job but Sarah persuaded me.
  33. My lawyer said I shouldn’t say anything to the police.

    • My lawyer advised me not to say anything to the police.
  34. My lawyer advised me not to say anything to the police.

    • My lawyer said I shouldn’t say anything to the police.
  35. They got married. They didn’t tell any of their friends.

    • They got married without telling any of their friends.







 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Hye Nari
11/08 20:51:04
+3đ tặng
 * I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
   * Giải thích: Cấu trúc "be used to + V-ing" diễn tả thói quen đã hình thành.
 * Would you mind turning down your music? (Bạn có phiền khi vặn nhỏ nhạc lại không?)
   * Giải thích: Câu này lịch sự hơn so với câu gốc, thể hiện sự yêu cầu một cách tế nhị.
 * Ba enjoys telling jokes. (Ba thích kể chuyện cười.)
   * Giải thích: Cấu trúc "enjoy + V-ing" diễn tả sự thích thú.
 * Remind me to phone my sister. (Nhắc tôi gọi điện cho chị gái.)
   * Giải thích: Cấu trúc "remind someone to do something" dùng để nhờ ai đó nhắc mình làm việc gì.
 * Could you turn the radio down? (Bạn có thể vặn nhỏ radio được không?)
   * Giải thích: Câu này cũng là một cách lịch sự để yêu cầu ai đó làm việc gì.
 * Would you mind not interrupting me all the time? (Bạn có phiền khi không ngắt lời tôi suốt thời gian không?)
   * Giải thích: Câu này nhấn mạnh việc người nói không muốn bị ngắt lời liên tục.
 * Instead of eating at home, we went to a restaurant. (Thay vì ăn ở nhà, chúng tôi đã đi nhà hàng.)
   * Giải thích: Cấu trúc "instead of + V-ing" dùng để chỉ việc thay thế bằng một hành động khác.
 * Glasses make him look older. (Kính khiến anh ấy trông già hơn.)
   * Giải thích: Câu này nhấn mạnh tác động của kính đến ngoại hình.
 * My father allowed me to use his car. (Bố tôi cho phép tôi dùng xe của ông ấy.)
   * Giải thích: Cấu trúc "allow someone to do something" nghĩa là cho phép ai đó làm việc gì.
 * Sue is looking forward to going on holiday to Spain. (Sue rất mong chờ được đi nghỉ ở Tây Ban Nha.)
   * Giải thích: Cấu trúc "look forward to + V-ing" diễn tả sự mong đợi.
 * Do you mind helping me put the chair away? (Bạn có phiền khi giúp tôi cất cái ghế này không?)
   * Giải thích: Câu này lịch sự hơn so với câu gốc, thể hiện sự nhờ vả.
 * Travelling by air always makes me nervous. (Đi máy bay luôn khiến tôi lo lắng.)
   * Giải thích: Cấu trúc "V-ing + makes someone + adj" diễn tả nguyên nhân gây ra cảm xúc.
 * The sudden noise made me jump. (Tiếng động đột ngột khiến tôi giật mình.)
   * Giải thích: Câu này tương tự như câu 12.
 * Betty allowed Karen to keep the kitten. (Betty cho phép Karen giữ con mèo con.)
   * Giải thích: Cấu trúc này tương tự như câu 9.
 * It's better to avoid travelling during the rush hour. (Tốt hơn hết là nên tránh đi lại vào giờ cao điểm.)
   * Giải thích: Câu này đưa ra lời khuyên.
 * Let him do what he wants. (Để anh ấy làm những gì anh ấy muốn.)
   * Giải thích: Cấu trúc "let someone do something" nghĩa là cho phép ai đó làm việc gì.
 * Sarah persuaded me to apply for the job. (Sarah đã thuyết phục tôi nộp đơn xin việc.)
   * Giải thích: Cấu trúc "persuade someone to do something" nghĩa là thuyết phục ai đó làm việc gì.
 * My lawyer advised me not to say anything to the police. (Luật sư của tôi khuyên tôi không nên nói bất cứ điều gì với cảnh sát.)
   * Giải thích: Cấu trúc "advise someone (not) to do something" nghĩa là khuyên ai đó (không) nên làm việc gì.
 * They got married without telling any of their friends. (Họ kết hôn mà không nói với bất kỳ người bạn nào của họ.)
   * Giải thích: Câu này nhấn mạnh việc họ giữ bí mật.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư