1. Đáp án: Did you see the film on television last night?
Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn, nên động từ "see" cần được chia thành "did see".
2. Đáp án: Our class starts at 7.15 and finishes at 11.45 every morning.
Giải thích: Đây là câu ở thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen, nên động từ "start" và "finish" được chia theo ngôi số ít.
3. Đáp án: She gets fat because she is always tasting things while she is cooking.
Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra, nên "cook" cần được chia thành "is cooking".
4. Đáp án: Bill decided to buy a new car rather than a used one.
Giải thích: Sau động từ "decided", cần sử dụng "to" trước động từ nguyên thể "buy".
5. Đáp án: Long fell down the stairs this morning and broke his leg.
Giải thích: Câu này ở thì quá khứ đơn, nên động từ "fall" và "break" cần được chia thành "fell" và "broke".
6. Đáp án: George is interested in taking an art class.
Giải thích: Sau giới từ "in", cần sử dụng động từ dạng V-ing, nên "take" cần được chia thành "taking".
7. Đáp án: The package will be there tomorrow. Will it be there in time?
Giải thích: Câu này sử dụng thì tương lai đơn, nên "has" cần được thay bằng "will" và "be".
8. Đáp án: My mother was cooking in the kitchen while my father was reading the news in the living room at 8 p.m. yesterday.
Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động đang diễn ra song song trong quá khứ, nên "cook" và "read" cần được chia thành "was cooking" và "was reading".