----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- ``` 2. Tính giá trị a. B = (3) y + √(x + a) x + √(x + a) b = 5 + √(2) b. a - b = a - b a = 5 - √(5) b = √(x + a) Rút gọn: a = √(3) vs a - 1 ≤ 0 Tìm d: để d > 0 d = √(70) ```
0 Xem trả lời
18 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải tính giá trị của các biểu thức trong hình, ta sẽ đi từng phần một. ### 1. Tính giá trị biểu thức: **a.)** Tính \[ \frac{2}{5 + \sqrt{2}} - \frac{3}{5 - \sqrt{2}} \] Ta có thể nhân tử số và mẫu của từng phân thức với liên hợp của mẫu để đơn giản hóa. **b.)** Tính \[ \frac{a-b}{a^2} \sqrt{\frac{ab}{a^2 - 2ab + b^2}} \] Trong trường hợp này, cần thay giá trị của \(a\) và \(b\) (nếu có) và tiếp tục rút gọn. ### 2. Tính \(d\): Biểu thức \[ \frac{1}{x + \sqrt{1 + x^2}} + \frac{1}{x + \sqrt{1 + x^2}} + d = 0 \] Ta sẽ tính \(d\) từ đây. Giải phương trình để tìm \(d\). ### 3. Tính \(B\): \[ B = \left( \frac{3 + a\sqrt{1-a}}{\sqrt{1+a}} : \left( \frac{5}{\sqrt{1-a^2}} + 2 \right) \right) \] Rút gọn biểu thức để tìm giá trị của \(B\). - **a.)** Rút gọn \(B\) với điều kiện \(a = \sqrt{3}\) và \(-1 < a < 1\). - **b.)** Tính giá trị của \(d\) để căn bậc hai dương, tức là \(\sqrt{B} > 0\). ### Kết luận: Mỗi phần trên yêu cầu các bước tính toán cụ thể. Bạn có thể làm theo từng bước một hoặc cung cấp thông tin chi tiết hơn nếu cần trợ giúp về một phần nào đó.