Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer

Mọi người cho xin thêm giải thích ngắn gọn mỗi nhé,cám ơn ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 8: Hoa told me that she wants to become our new teacher of English.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer.
Câu 9: Please send the homework to your teacher _______ Thursday.
A. at B. in C. under D. by

Câu 10: We _______ for the exam at 8 p.m. yesterday.
A. was studying B. had studied C. studied D. were studying

Câu 11: The tornado caused a massive _______ to the town.
A. destruction B. dangerous C. danger D. destroy

Câu 12: Emojis are increasing in numbers, and _______ the future we might no longer need facial expressions.
A. by B. when C. in D. on

Câu 13: They gave their phone number to me and _______ mine.
A. my B. me C. I D. I

Câu 14: In 10 years, people will probably communicate brain-to-brain, using _______.
A. telepathy B. email C. holography D. text message

Câu 15: Jason asked Linda where she _______ the month before.
A. stayed B. have stayed C. had stayed D. have been staying

Câu 16: That is my pencils. _______ is on the desk.
A. Yours B. Her

Câu 17: If I _______ you, I _______ harder for the final exam.
A. am - will study B. were - would study C. were - will study D. am - study

Câu 18: The __________ when the policeman came there.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
43
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the correct answers:

Câu 8: **B**. wants
Câu 9: **D**. by
Câu 10: **A**. was studying
Câu 11: **A**. destruction
Câu 12: **C**. in
Câu 13: **B**. mine
Câu 14: **A**. telepathy
Câu 15: **A**. stayed
Câu 16: **A**. Yours
Câu 17: **B**. were
Câu 18: **A**. studied

Feel free to ask if you need further clarification!
2
0
Thắng say hi
18/08 21:32:17
+5đ tặng
  1. Please send the homework to your teacher by Thursday.

  2. We were studying for the exam at 8 p.m. yesterday.

  3. The tornado caused a massive destruction to the town.

  4. Emojis are increasing in numbers, and in expressions. In the future we might no longer need facial expressions.

  5. They gave their phone number to me and my friends.

  6. In 10 years, people will probably communicate brain-to-brain, using telepathy.

  7. Jason asked Linda where she had stayed the month before.

  8. That is your pencil.

  9. If I were you, I would study harder for the final exam.

  10. The thief was on the desk when the policeman came there.



 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
19/08 10:23:54
+4đ tặng
**Câu 8:** Đáp án: C. "wants" cần được chuyển thành "wanted" để phù hợp với thì quá khứ. 
 
**Giải thích:** Trong câu này, "told" là động từ ở thì quá khứ, vì vậy động từ "wants" cũng cần phải được chuyển sang thì quá khứ là "wanted".
 
---
 
**Câu 9:** Đáp án: D. by
 
**Giải thích:** "by" được sử dụng để chỉ thời gian hạn chót, nghĩa là "trước hoặc vào thời điểm đó". Trong câu này, "by Thursday" có nghĩa là "trước hoặc vào thứ Năm".
 
---
 
**Câu 10:** Đáp án: D. were studying
 
**Giải thích:** Câu này cần thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. "were studying" là đúng vì chủ ngữ "we" là số nhiều.
 
---
 
**Câu 11:** Đáp án: A. destruction
 
**Giải thích:** "destruction" là danh từ chỉ sự tàn phá, phù hợp với ngữ cảnh câu nói về thiệt hại do bão tố gây ra cho thị trấn.
 
---
 
**Câu 12:** Đáp án: A. by
 
**Giải thích:** "by" được sử dụng để chỉ một thời điểm trong tương lai, trong trường hợp này là "trong tương lai". Câu này có nghĩa là "đến một thời điểm nào đó trong tương lai".
 
---
 
**Câu 13:** Đáp án: B. me
 
**Giải thích:** Trong câu này, "me" là đại từ tân ngữ, phù hợp với cấu trúc câu. Câu này có nghĩa là "họ đã cho tôi số điện thoại của họ và tôi đã cho họ số điện thoại của tôi".
 
---
 
**Câu 14:** Đáp án: A. telepathy
 
**Giải thích:** "telepathy" là khả năng giao tiếp mà không cần sử dụng ngôn ngữ hay biểu cảm, phù hợp với ngữ cảnh của câu nói về việc giao tiếp trong tương lai.
 
---
 
**Câu 15:** Đáp án: C. had stayed
 
**Giải thích:** Câu này cần thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. "had stayed" là đúng trong ngữ cảnh này.
 
---
 
**Câu 16:** Đáp án: A. Yours
 
**Giải thích:** "Yours" là đại từ sở hữu, phù hợp với ngữ cảnh câu nói về việc sở hữu bút chì. Câu này có nghĩa là "Cái đó là bút chì của bạn".
 
---
 
**Câu 17:** Đáp án: B. were - would study
 
**Giải thích:** Câu điều kiện loại 2 sử dụng "were" và "would" để diễn tả một tình huống không có thật trong hiện tại. Câu này có nghĩa là "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn cho kỳ thi cuối".
 
---
 
**Câu 18:** Đáp án: Câu này chưa hoàn chỉnh, cần thêm thông tin để đưa ra đáp án chính xác.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo