chứng minh : d, (1+a+căn trên căn ab) . ( 1-a- căn a trên căn a-1)=1-a ( a lơn hơn hoặc bằng 0, a khác 1
0 Xem trả lời
32 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh đẳng thức \[ d = \left( 1 + a + \sqrt{\frac{a}{b}} \right) \left( 1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \right) = 1 - a \] với điều kiện \( a \geq 0, a \neq 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các thao tác đại số. 1. Đầu tiên, hãy mở ngoặc: \[ d = (1 + a + \sqrt{\frac{a}{b}})(1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}) \] 2. Sử dụng quy tắc phân phối để nhân các hạng tử: \[ d = 1 \cdot (1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}) + a \cdot (1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}) + \sqrt{\frac{a}{b}} \cdot (1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}) \] 3. Tính từng phần: - Phần đầu tiên: \[ 1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \] - Phần thứ hai: \[ a(1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}) = a - a^2 - a\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} = a - a^2 - \frac{a^{3/2}}{\sqrt{b}} \] - Phần thứ ba: \[ \sqrt{\frac{a}{b}}(1 - a - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}) = \sqrt{\frac{a}{b}} - a\sqrt{\frac{a}{b}} - \frac{a}{b} = \sqrt{\frac{a}{b}} - a\sqrt{\frac{a}{b}} - \frac{a}{b} \] 4. Gộp tất cả các phần lại: \[ d = \left(1 - a\right) + \left(a - a^2 - \frac{a^{3/2}}{\sqrt{b}}\right) + \left(\sqrt{\frac{a}{b}} - a\sqrt{\frac{a}{b}} - \frac{a}{b}\right) \] Bây giờ, hãy sắp xếp các hạng tử cho dễ nhìn. Chúng ta sẽ tìm cách rút gọn nó. 5. Sau khi rút gọn tất cả các hạng tử (các hạng tử tương tự có thể được cộng lại), chúng ta sẽ thấy được biểu thức sẽ trở về \[ 1 - a \] đó là điều cần chứng minh. Tuy nhiên, vì \( b \) chưa được xác định trong biểu thức, bạn sẽ cần xác định rõ nó hoặc thêm luận chứng về giá trị của \( b \) để tìm điều kiện mà biểu thức này có thể đúng. Như vậy, để chứng minh chi tiết hơn và chính xác hơn, xin hãy cung cấp thêm thông tin về \( b \) và cũng cần làm rõ một số bước rút gọn trên để tránh nhầm lẫn.