Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn đáp án chính xác điền vào chỗ trống

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Nội dung trong bức ảnh là:

```
Read the passage and then do the tasks that follow.
Next weekend, Hoa and her friends are going to visit Do Son. They’re going to travel by bus. They’re going to take a lot of photos. They are going to buy their families some interesting souvenirs.
1. How are they going to travel?
2. Where are they going to stay?
3. Are they going to go swimming?
4. What are they going to buy?

Tiếng anh đề 5.
Công đáp án chính xác điền vào chỗ trống
1. A: their B: names C: They’re Mai and Nga.
2. Which word has the final sound /s/? A: am/are B: names C: erasers
3. There are _______ students in my school this school year. A: nine hundred and ninety-nine B: nine hundred and ninety C: nine hundred and ninety-nines D: nine hundred and ninety
4. How _______ are you? I am twelve years old. A: are B: old are C: is D: they?
5. What _______ they?
```
2 trả lời
Hỏi chi tiết
38
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các đáp án chính xác cho bài tập của bạn:

1. What **are** their names? – They’re Mai and Nga.
2. Which word has the final sound /s/? – **C. thanks**.
3. There are **nine hundred and ninety** students in my school this school year.
4. How … you? I am twelve years old. – **A. are**.
5. What **are** they? – They’re doctors.

Nếu bạn cần thêm thông tin hay hỗ trợ gì khác, hãy cho mình biết!
1
0
whynothnguyen
25/08 19:53:20
+5đ tặng

1. What....... names? They're Mai and Nga.

  • Đáp án: A. are/their
  • Giải thích:
    • Chủ ngữ là "names" (những cái tên) là số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều là "are".
    • Tính từ sở hữu để chỉ tên của ai đó là "their" (của họ).

2. Which word has the final sound /s/?

  • Đáp án: B. names
  • Giải thích:
    • Âm cuối /s/ thường xuất hiện sau các phụ âm /t/, /d/, /s/, /z/, /ʃ/, /ʧ/, /k/, /p/. Trong các từ đã cho, chỉ có từ "names" có âm cuối là /s/.

3. There are......... students in my school this school year.

  • Đáp án: A. nine hundred and ninety-nine
  • Giải thích:
    • Khi viết số có ba chữ số trở lên, ta thường dùng dấu "," để phân cách hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
    • Cách đọc số này là "nine hundred and ninety-nine".

4. How........ you? I am twelve years old.

  • Đáp án: B. old are
  • Giải thích:
    • Câu hỏi về tuổi thường dùng cấu trúc "How old are you?".

5. What........ they........? They're doctors.

  • Đáp án: C. are/they
  • Giải thích:
    • Chủ ngữ là "they" (họ) là số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều là "are".
    • Câu hỏi này dùng để hỏi về nghề nghiệp của ai đó.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Sunny ctee
25/08 19:59:15
+4đ tặng
1. A
2. C
3. A
4. B
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư