41. Your windows need to clean(A). Would you like(B) me to do(C) them for(D) you?
- Lỗi: clean (A) -> cleaning
- Sửa: Your windows need to be cleaned.
- Giải thích: Cấu trúc "need to be + V3/ed" được dùng để diễn tả một việc cần phải được làm bởi ai đó. Ở đây, cửa sổ của bạn cần được lau chùi.
42. He's(A) hired. He stopped(B) to work(C) for a while(D).
- Không có lỗi: Câu này đã đúng ngữ pháp.
- Giải thích: Câu này diễn tả hai hành động liên tiếp: anh ấy đã được thuê (hired) và sau đó anh ấy ngừng làm việc một thời gian (stopped to work).
43. Please remember write(A) to me(B) as soon(C) as possible.
- Lỗi: write (A) -> to write
- Sửa: Please remember to write to me.
- Giải thích: Sau động từ "remember" ta dùng động từ nguyên mẫu có "to".
44. I'd(A) like telling(B) you something(C) about myself(D).
- Lỗi: telling (B) -> to tell
- Sửa: I'd like to tell you something about myself.
- Giải thích: Tương tự như câu 43, sau "like" ta dùng động từ nguyên mẫu có "to".
45. You have an(A) interview with(B) Mr. Lee tomorrow. Don't(C) forget meeting(D) him.
- Lỗi: meeting (D) -> to meet
- Sửa: You have an interview with Mr. Lee tomorrow. Don't forget to meet him.
- Giải thích: Cấu trúc tương tự như câu 43 và 44.
46. I don't regret to tell(A) her what(B) I thought, even(C) though it made her angry(D).
- Không có lỗi: Câu này đã đúng ngữ pháp.
- Giải thích: Câu này diễn tả việc người nói không hối hận khi nói cho cô ấy biết những gì mình nghĩ, mặc dù điều đó khiến cô ấy tức giận.
47. I tried writing(A) a letter but(B) my hands were too(C) cold to hold(D) a pen.
- Không có lỗi: Câu này đã đúng ngữ pháp.
- Giải thích: Câu này diễn tả việc người nói đã cố gắng viết thư nhưng tay quá lạnh để cầm bút.
48. Lan enjoys to read(A) English newspapers(B) very much. She wants to improve(C) her English(D).
- Lỗi: to read (A) -> reading
- Sửa: Lan enjoys reading English newspapers very much.
- Giải thích: Sau động từ "enjoy" ta dùng danh động từ (V-ing).
49. Would(A) you mind telling(B) me how to get to the post office?(D)
- Không có lỗi: Câu này đã đúng ngữ pháp.
- Giải thích: Câu này dùng để hỏi một cách lịch sự về đường đi đến bưu điện.
50. I'll(A) remember sending(B) you a postcard when(C) I reach(D) London.
- Lỗi: sending (B) -> to send
- Sửa: I'll remember to send you a postcard when I reach London.
- Giải thích: Tương tự như các câu trước, sau "remember" ta dùng động từ nguyên mẫu có "to".
51. I wanted to stop(A) buying some presents, but(C) I didn't have enough(D) time.
- Không có lỗi: Câu này đã đúng ngữ pháp.
- Giải thích: Câu này diễn tả mong muốn ngưng mua quà nhưng không đủ thời gian.
52. I wanted to stop(A) to buy some presents, but(B) I didn't have enough(D) time.
- Lỗi: to buy (A) -> buying
- Sửa: I wanted to stop buying some presents, but I didn't have enough time.
- Giải thích: Cấu trúc "stop + V-ing" dùng để diễn tả việc ngừng làm một việc gì đó. Trong khi đó, "stop to V" dùng để diễn tả việc dừng lại để làm một việc khác.