Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Fill in the blank

5 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are some suggested words to fill in the blanks:

1. (31) **create**
2. (32) **succeed**
3. (33) **financially**
4. (34) **plans**
5. (35) **studying**
6. (36) **realization**
7. (37) **term**
8. (38) **considering**
9. (39) **allow**
10. (40) **work**

Feel free to adjust any of the words based on context or your preference!
3
0
Linh xg
28/08 19:53:50
+5đ tặng
  • put
  • succeed
  • financially
  • intention
  • consulted
  • awareness
  • run
  • Instead of
  • worrying about
  • agree

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngọc
28/08 19:54:04
+4đ tặng

It's the end of the school year and the exam period is on the way. Undoubtedly, examsput pressure on both students and parents alike. Most parents would like to see their children succeed academically, as they believe a good education gives them an added advantage in life. They want to see their children settled in a rewarding job and be financially well off. But is that what their children have planned for themselves? Apparently not. Most students either can't think that far ahead or have no intention of doing so. They would rather aim low so as not to be disappointed if they get low marks. 

However, child psychologists, who have been researching on the matter, stress that students should aim high, but at the same time have an awareness of other options. As a result, students will not have to worry about grades and in the long run will have better chances of succeeding.

On the whole, there are many practical things that parents can do and which may prove invaluable to their children. By being people their children can communicate to, parents can plan a reasonable schedule that both they and their children can agree on

1
0
Quỳnh Anh
28/08 19:54:11
+3đ tặng
1. Đáp án:
31. put
32. succeed
33. financially
34. intention
35. researching
36. awareness
37. run
38. Besides
39. relate
40. agree
 
2. Giải thích:
- **31. put**: Câu này nói về áp lực mà kỳ thi mang lại, "put pressure" là cụm từ thường dùng để diễn tả việc tạo ra áp lực.
- **32. succeed**: Từ "succeed" phù hợp với ngữ cảnh, vì cha mẹ muốn thấy con cái thành công trong học tập.
- **33. financially**: Từ này diễn tả tình trạng tài chính, phù hợp với mong muốn của cha mẹ về việc con cái có công việc tốt và ổn định về tài chính.
- **34. intention**: Từ này có nghĩa là "dự định", phù hợp với ngữ cảnh khi nói về việc học sinh không có kế hoạch rõ ràng cho tương lai.
- **35. researching**: Từ này diễn tả hành động nghiên cứu, phù hợp với việc các nhà tâm lý học đang tìm hiểu về vấn đề này.
- **36. awareness**: Từ này có nghĩa là "nhận thức", phù hợp với việc học sinh cần có nhận thức về các lựa chọn khác.
- **37. run**: Từ này có nghĩa là "trôi qua", phù hợp với ngữ cảnh về tương lai và cơ hội thành công.
- **38. Besides**: Từ này có nghĩa là "ngoài ra", phù hợp với việc bổ sung thông tin về những gì cha mẹ có thể làm.
- **39. relate**: Từ này có nghĩa là "liên hệ", phù hợp với việc cha mẹ có thể trở thành người mà con cái có thể chia sẻ.
- **40. agree**: Từ này có nghĩa là "đồng ý", phù hợp với việc cha mẹ và con cái có thể thống nhất về lịch trình.
1
0
Hưngg
28/08 19:54:18
+2đ tặng
  • create - tạo ra (áp lực)
  • succeed - thành công
  • financially - về mặt tài chính
  • plan - kế hoạch
  • researching - nghiên cứu
  • awareness - nhận thức
  • run - dài hạn
  • In addition - Ngoài ra
  • become - trở thành
  • agree - đồng ý
1
0
Amelinda
28/08 19:54:43
+1đ tặng
Undoubtedly, exams (31) _____ pressure on both students and parents alike.
   * Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy kỳ thi gây ra áp lực cho cả học sinh và phụ huynh. Vậy từ cần điền là: put (tạo áp lực).
 * Most parents would like to see their children (32) _____ academically,
   * Phụ huynh mong muốn con cái đạt được thành tích cao trong học tập. Từ cần điền là: excel (vượt trội).
 * want to see their children settled in a rewarding job and be (33) _____ well off.
   * Phụ huynh muốn con cái có một công việc tốt và cuộc sống đủ đầy. Từ cần điền là: financially (về mặt tài chính).
 * Most students either can't think that far ahead or have no (34) _____ of doing so.
   * Hầu hết học sinh không nghĩ xa đến tương lai hoặc không có ý định làm như vậy. Từ cần điền là: intention (ý định).
 * However, child psychologists, who have been (35) _____ on the matter, stress that students should aim high,
   * Các nhà tâm lý học đã nghiên cứu về vấn đề này và nhấn mạnh rằng học sinh nên đặt mục tiêu cao. Từ cần điền là: researching (nghiên cứu).
 * matter, stress that students should aim high, but at the same time have a(n) (36) _____ of other options.
   * Học sinh nên đặt mục tiêu cao nhưng đồng thời cũng nên có các lựa chọn khác. Từ cần điền là: awareness (nhận thức).
 * about grades and in the long (37) _____, students will have better chances of succeeding.
   * Về lâu dài, học sinh sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn. Từ cần điền là: run (lâu dài).
 * On the whole, there are many practical things that parents can do and which may prove invaluable to their children. (38) _____ children can (39) _____ being people their
   * Có nhiều điều thực tế mà phụ huynh có thể làm để giúp con cái. Để nuôi dạy con cái trở thành những người tốt, phụ huynh có thể... Từ cần điền lần lượt là: To raise (nuôi dạy) và aim at (hướng tới).
 * to, parents can plan a reasonable schedule that both they and their children (40) _____ on.
   * Phụ huynh có thể lên kế hoạch hợp lý mà cả họ và con cái đều đồng ý. Từ cần điền là: agree (đồng ý).
Đáp án hoàn chỉnh:
It's the end of the school year and the exam period is on the way. Undoubtedly, exams (31) put pressure on both students and parents alike. Most parents would like to see their children (32) excel academically, as they believe a good education gives them an added advantage in life. They want to see their children settled in a rewarding job and be (33) financially well off. But is that what their children have planned for themselves? Apparently not. Most students either can't think that far ahead or have no (34) intention of doing so. They would rather aim low so as not to be disappointed if they get low marks.
However, child psychologists, who have been (35) researching on the matter, stress that students should aim high, but at the same time have a(n) (36) awareness of other options. As a result, students will not have to worry about grades and in the long (37) run, students will have better chances of succeeding.
On the whole, there are many practical things that parents can do and which may prove invaluable to their children. (38) To raise children can (39) aim at being people their to, parents can plan a reasonable schedule that both they and their children (40) agree on.
Dịch:
Cuối năm học đã đến và kỳ thi đang cận kề. Chắc chắn, kỳ thi tạo áp lực lên cả học sinh và phụ huynh. Hầu hết phụ huynh muốn con cái đạt thành tích cao trong học tập, vì họ tin rằng một nền giáo dục tốt sẽ mang lại cho con cái họ một lợi thế hơn trong cuộc sống. Họ muốn thấy con cái mình có một công việc ổn định và cuộc sống đủ đầy. Nhưng đó có phải là điều mà con cái họ đã lên kế hoạch cho bản thân không? Rõ ràng là không. Hầu hết học sinh hoặc không thể nghĩ xa đến tương lai hoặc không có ý định làm như vậy. Họ thích đặt mục tiêu thấp hơn để không bị thất vọng nếu đạt điểm thấp.
Tuy nhiên, các nhà tâm lý học về trẻ em, những người đã nghiên cứu về vấn đề này, nhấn mạnh rằng học sinh nên đặt mục tiêu cao, nhưng đồng thời cũng nên có nhận thức về các lựa chọn khác. Kết quả là, học sinh sẽ không phải lo lắng về điểm số và về lâu dài, học sinh sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn.
Nhìn chung, có rất nhiều điều thực tế mà phụ huynh có thể làm và điều đó có thể chứng tỏ là vô giá đối với con cái họ. Để nuôi dạy con cái trở thành những người tốt, phụ huynh có thể lên kế hoạch một lịch trình hợp lý mà cả họ và con cái đều đồng ý.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư