Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete each sentence using the correct conjunction in the brackets

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Exercise 7. Complete each sentence using the correct conjunction in the brackets.

1. Jack’s overweight, ____________ he continues to eat lots of chocolate and fast food. (and, so, yet)
2. I’ve worked on the computer for 10 hours today, ____________ I’ve got a headache. (and, so, but)
3. The meeting was finished, ____________ everyone went out. (and, or, but)
4. Jane is making good progress, ____________ she needs to keep going. (but, so, or)
5. Lucy is not here. Maybe she is stuck in the traffic jam, ____________ she may forget about the meeting. (and, but, or)
6. Maria didn’t review for the exam, ____________ she failed. (but, so, or)
7. To get to Phu Quoc, you can fly, ____________ you can ride the ferry. (and, or, yet)
8. I’m afraid of heights, ____________ I want to enjoy the view from the top of this mountain. (and, yet, so)
9. This restaurant isn’t located in a nice place in the city, ____________ it’s a good one. (but, and, so)
10. I got up late this morning, ____________ I didn’t have breakfast. (yet, and, or)
4 trả lời
Hỏi chi tiết
69
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the completed sentences using the correct conjunctions:

1. Jack's overweight, **yet** he continues to eat lots of chocolate and fast food. (and, so, yet)
2. I’ve worked on the computer for 10 hours today, **so** I’ve got a headache. (and, so, but)
3. The meeting was finished, **and** everyone went out. (and, or, but)
4. Jane is making good progress, **but** she needs to keep going. (but, so, or)
5. Lucy is not here. Maybe she is stuck in the traffic jam, **or** she may forget about the meeting. (and, but, or)
6. Maria didn’t review for the exam, **so** she failed. (but, so, or)
7. To get to Phu Quoc, you can fly, **or** you can ride the ferry. (and, or, yet)
8. I’m afraid of heights, **yet** I want to enjoy the view from the top of this mountain. (and, yet, so)
9. This restaurant isn’t located in a nice place in the city, **but** it’s a good one. (but, and, so)
10. I got up late this morning, **so** I didn’t have breakfast. (yet, and, or)
1
0
Quỳnh Anh
29/08 17:12:09
+5đ tặng
1. Jack’s overweight, **yet** he continues to eat lots of chocolate and fast food. (and, so, yet)  
   - Giải thích: "yet" được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc Jack thừa cân nhưng vẫn tiếp tục ăn nhiều đồ ăn không tốt cho sức khỏe.
 
2. I’ve worked on the computer for 10 hours today, **so** I’ve got a headache. (and, so, but)  
   - Giải thích: "so" được dùng để chỉ kết quả của việc làm việc quá lâu trên máy tính, dẫn đến việc bị đau đầu.
 
3. The meeting was finished, **and** everyone went out. (and, or, but)  
   - Giải thích: "and" được sử dụng để nối hai hành động liên tiếp, tức là cuộc họp kết thúc và mọi người cùng ra ngoài.
 
4. Jane is making good progress, **but** she needs to keep going. (but, so, or)  
   - Giải thích: "but" được dùng để chỉ sự tương phản giữa việc Jane đang tiến bộ nhưng vẫn cần phải tiếp tục nỗ lực.
 
5. Lucy is not here. Maybe she is stuck in the traffic jam, **or** she may forget about the meeting. (and, but, or)  
   - Giải thích: "or" được sử dụng để đưa ra hai khả năng khác nhau về lý do Lucy không có mặt.
 
6. Maria didn’t review for the exam, **so** she failed. (but, so, or)  
   - Giải thích: "so" được dùng để chỉ kết quả của việc Maria không ôn tập, dẫn đến việc cô ấy thi trượt.
 
7. To get to Phu Quoc, you can fly, **or** you can ride the ferry. (and, or, yet)  
   - Giải thích: "or" được sử dụng để đưa ra hai lựa chọn khác nhau về cách di chuyển đến Phú Quốc.
 
8. I’m afraid of heights, **yet** I want to enjoy the view from the top of this mountain. (and, yet, so)  
   - Giải thích: "yet" được dùng để chỉ sự tương phản giữa nỗi sợ độ cao và mong muốn thưởng thức cảnh đẹp.
 
9. This restaurant isn’t located in a nice place in the city, **but** it’s a good one. (but, and, so)  
   - Giải thích: "but" được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa vị trí không đẹp của nhà hàng và chất lượng tốt của nó.
 
10. I got up late this morning, **so** I didn’t have breakfast. (yet, and, or)  
   - Giải thích: "so" được dùng để chỉ kết quả của việc dậy muộn, dẫn đến việc không kịp ăn sáng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Hươngg Hươngg
29/08 17:13:00
+4đ tặng
  1. Jack’s overweight, yet he continues to eat lots of chocolate and fast food.

  2. I’ve worked on the computer for 10 hours today, so I’ve got a headache.

  3. The meeting was finished, and everyone went out.

  4. Jane is making good progress, but she needs to keep going.

  5. Lucy is not here. Maybe she is stuck in the traffic jam, or she may forget about the meeting.

  6. Maria didn’t review for the exam, so she failed.

  7. To get to Phu Quoc, you can fly, or you can ride the ferry.

  8. I’m afraid of heights, yet I want to enjoy the view from the top of this mountain.

  9. This restaurant isn’t located in a nice place in the city, but it’s a good one.

  10. I got up late this morning, so I didn’t have breakfast.

1
0
Amelinda
29/08 17:47:23
+3đ tặng

Exercise 7:

  1. Jack's overweight, but he continues to eat lots of chocolate and fast food. (Dùng "but" để thể hiện sự tương phản: Mặc dù Jack thừa cân nhưng anh ấy vẫn tiếp tục ăn nhiều sô cô la và đồ ăn nhanh.)

  2. I've worked on the computer for 10 hours today, so I've got a headache. (Dùng "so" để chỉ kết quả: Tôi đã làm việc trên máy tính 10 tiếng hôm nay nên tôi bị đau đầu.)

  3. The meeting was finished, and everyone went out. (Dùng "and" để nối hai mệnh đề chỉ hai hành động xảy ra liên tiếp.)

  4. Jane is making good progress, so she needs to keep going. (Dùng "so" để chỉ kết quả: Jane đang tiến bộ tốt nên cô ấy cần tiếp tục cố gắng.)

  5. Lucy is not here. Maybe she is stuck in the traffic jam or she may forget about the meeting. (Dùng "or" để diễn tả sự lựa chọn: Lucy không có ở đây. Có thể cô ấy bị kẹt xe hoặc cô ấy có thể quên mất cuộc họp.)

  6. Maria didn't review for the exam, so she failed. (Dùng "so" để chỉ kết quả: Maria không ôn bài cho kỳ thi nên cô ấy đã trượt.)

  7. To get to Phu Quoc, you can fly or you can ride the ferry. (Dùng "or" để diễn tả sự lựa chọn: Để đến Phú Quốc, bạn có thể đi máy bay hoặc đi phà.)

  8. I'm afraid of heights, but I want to enjoy the view from the top of this mountain. (Dùng "but" để thể hiện sự tương phản: Tôi sợ độ cao nhưng tôi muốn tận hưởng cảnh quan từ đỉnh núi này.)

  9. This restaurant isn't located in a nice place in the city, but it's a good one. (Dùng "but" để thể hiện sự tương phản: Nhà hàng này không nằm ở một vị trí đẹp trong thành phố nhưng nó rất ngon.)

  10. I got up late this morning, so I didn't have breakfast. (Dùng "so" để chỉ kết quả: Tôi dậy trễ sáng nay nên tôi không ăn sáng.)

0
0
Sweet Dream
29/08 18:16:26
+2đ tặng

1.yet

2.so

3.and

4.but

5.or

6.so

7.or

8.yet

9.but

10.and

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo