Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau:

a) Một hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng với HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc)

- Phần 2: Oxi hóa hoàn toàn bằng khí oxi, thu được hỗn hợp rắnY. Hòa tan vừa đủ rắn Y bằng V lít dung dịch H2SO4 loãng 1M. Tính V.

b) Hòa tan hoàn toàn m gam một hỗn hợp gồm (Na,Al) bằng một lượng nước dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2(đktc). Cho từ từ HCl 1M vào dung dịch X, đến khi kết tủa đạt cực đại thì cần 200ml. Tính m.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng phần a) và b).

### Phần a)

1. **Tính số mol khí H2 tạo thành**:

Khí H2 có thể được sinh ra từ phản ứng giữa Mg, Al, Zn với HCl. Theo điều kiện đề bài:

\[ 4,48 \text{ lít H2} \equiv \frac{4,48}{22,4} \text{ mol} = 0,2 \text{ mol} \]

2. **Xét phản ứng của từng kim loại với HCl**:

- \[ \text{Mg} + 2 \text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2 \]
- \[ 2 \text{Al} + 6 \text{HCl} \rightarrow 2 \text{AlCl}_3 + 3 \text{H}_2 \]
- \[ \text{Zn} + 2 \text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \]

Gọi số mol của Mg, Al, Zn lần lượt là \( n_{Mg}, n_{Al}, n_{Zn} \).

Từ đó, ta có phương trình tổng quát cho số mol H2:

\[ n_{H2} = n_{Mg} + \frac{3}{2} n_{Al} + n_{Zn} = 0,2 \]

3. **Tính hỗn hợp rắn Y**:

Khi phần 2 được oxy hóa hoàn toàn, các hợp chất nào có thể hình thành từ Mg, Al, Zn?

- Mg sẽ tạo thành \( \text{MgO} \)
- Al sẽ tạo thành \( \text{Al}_2\text{O}_3 \)
- Zn sẽ tạo thành \( \text{ZnO} \)

Gọi khối lượng của mỗi kim loại là \( m_{Mg}, m_{Al}, m_{Zn} \).

Tính lượng oxit thu được:

- Mg: \( n_{Mg} \Rightarrow m_{MgO} = n_{Mg} \cdot 40 \)
- Al: \( n_{Al} \Rightarrow m_{Al_2O_3} = \frac{n_{Al}}{2} \cdot 102 \)
- Zn: \( n_{Zn} \Rightarrow m_{ZnO} = n_{Zn} \cdot 81 \)

4. **Hòa tan rắn Y trong H2SO4** và tính V:

Nhớ rằng mỗi mol của các oxit sẽ phản ứng tương ứng để cho ra muối và nước với H2SO4:

\[ \text{MgO} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{MgSO}_4 + \text{H}_2\text{O} \]

Tính lượng muối cho ra từ các oxit. Sử dụng H2SO4 1M thì:

\[ C(1M) = 1mol/L \]

Hãy tính tổng số mol của các muối tạo thành và xác định V.

### Phần b)

1. **Hòa tan Na và Al**:

Theo phản ứng, khi m gam hỗn hợp (Na + Al) kết hợp với nước:

- Na: \( 2\text{Na} + 2\text{H}_2\text{O} \rightarrow 2\text{NaOH} + \text{H}_2 \)
- Al: \( 2\text{Al} + 6\text{H}_2\text{O} \rightarrow 2\text{Al(OH)}_3 + 3\text{H}_2 \)

Tổng khí H2 thu được (5,6 lít):

\[ 5,6 \text{ lít} \equiv \frac{5,6}{22,4} \text{ mol} = 0,25 \text{ mol} \]

Nếu gọi số mol của Na là \( n_{Na} \) và số mol của Al là \( n_{Al} \):

\[ n_{H2} = n_{Na} + \frac{3}{2}n_{Al} = 0,25 \]

2. **Tính số mol của Al và Na từ HCl**:

Khi cho HCl vào dung dịch X:

- NaOH sẽ phản ứng:
\[ \text{NaOH} + \text{HCl} \rightarrow \text{NaCl + H}_2\text{O} \]
- Al(OH)3 sẽ phản ứng:
\[ \text{Al(OH)}_3 + 3\text{HCl} \rightarrow \text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \]

Cần 200 ml HCl 1M = 0,2 mol HCl.

Từ đó, xây dựng hệ phương trình, đổi các số mol từ H2 thu được sang số gam của hỗn hợp ban đầu m.

Cuối cùng, giải hệ phương trình để tìm giá trị m.

Hy vọng hướng dẫn trên giúp bạn giải quyết bài toán!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo