Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hai cycloankan A và B đều có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi clo hóa (1:1, ánh sáng khuyếch tán) thì A cho 4 chất còn B chỉ cho 1  chất. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo A, B, gọi tên

Câu 1:  Hai cycloankan A và B đều có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi clo hóa (1:1, ánh sáng khuyếch tán) thì A cho 4 chất còn B chỉ cho 1  chất. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo A, B, gọi tên.

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C.

Câu 3

a, Hãy cho biết ở các phân tử sau các obitan nguyên tử nào đã xen phủ với nhau để tạo thành liên kết: HBr, O2, N2

0 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 1:**

Để xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai cycloankan A và B, trước tiên chúng ta cần tìm hiểu một số thông tin từ đề bài.

1. Tỷ khối hơi (d) của A và B so với metan (CH₄) bằng 5,25, điều này có nghĩa là:

\[
d = \frac{M_{A}}{M_{CH_4}} = 5.25 \implies M_{A} = 5.25 \times 16 = 84 \text{ g/mol}
\]

\[
d = \frac{M_{B}}{M_{CH_4}} = 5.25 \implies M_{B} = 5.25 \times 16 = 84 \text{ g/mol}
\]

Điều này cho thấy cả A và B đều có khối lượng phân tử khoảng 84 g/mol.

2. Công thức tổng quát cho cycloankan là \(C_nH_{2n}\). Giải hệ phương trình cho A và B:

\[
M_{A} = 12n + 2n = 14n
\]
\[
84 = 14n \implies n = 6
\]

Vì vậy, công thức phân tử của A và B là \(C_6H_{12}\).

3. Cyclohexan là một vòng (A) với công thức \(C_6H_{12}\) mà khi clo hóa (1:1) cho 4 sản phẩm (bởi vì có thể thay thế 4 nguyên tử H khác nhau với nguyên tử Cl).

4. Cyclopentane (B) cũng có công thức \(C_5H_{10}\), khi clo hóa chỉ cho 1 sản phẩm do cấu trúc phân tử.

**Tóm lại:**
- A: Cyclohexan (C₆H₁₂)
- B: Cyclopentane (C₅H₁₀)

---

**Câu 2:**

Để xác định phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong phân tử vitamin C, trước tiên ta tính số mol của CO₂ và H₂O được sinh ra từ quá trình đốt cháy:

1. Tính số mol CO₂ và H₂O:

\[
n_{CO_2} = \frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}} = \frac{11.62 \text{ g}}{44 \text{ g/mol}} \approx 0.264 \text{ mol}
\]

\[
n_{H_2O} = \frac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}} = \frac{3.17 \text{ g}}{18 \text{ g/mol}} \approx 0.176 \text{ mol}
\]

2. Xác định số mol C và H:

- Số mol C = số mol CO₂ = 0.264 mol
- Số mol H = 2 × số mol H₂O = 2 × 0.176 = 0.352 mol

3. Tính khối lượng của C và H:

\[
m_C = n_C \times M_C = 0.264 \text{ mol} \times 12 \text{ g/mol} = 3.168 \text{ g}
\]

\[
m_H = n_H \times M_H = 0.352 \text{ mol} \times 1 \text{ g/mol} = 0.352 \text{ g}
\]

4. Tính khối lượng O trong vitamin C:

\[
m_O = m_{vitamin C} - (m_C + m_H) = 7.75 \text{ g} - (3.168 \text{ g} + 0.352 \text{ g}) \approx 4.23 \text{ g}
\]

5. Xác định % khối lượng của từng nguyên tố trong vitamin C:

\[
%C = \left(\frac{3.168}{7.75}\right) \times 100 \approx 40.8 \%
\]

\[
%H = \left(\frac{0.352}{7.75}\right) \times 100 \approx 4.54 \%
\]

\[
%O = \left(\frac{4.23}{7.75}\right) \times 100 \approx 54.68 \%
\]

---

**Câu 3:**

a, Các obitan nguyên tử xen phủ để tạo thành liên kết trong các phân tử:

- **HBr:** Trong phân tử HBr, obitan 1s của H và obitan 3p của Br xen phủ với nhau tạo thành liên kết sigma (σ).

- **O₂:** Trong phân tử O₂, obitan 2p của mỗi nguyên tử O xen phủ với nhau. Liên kết O₂ có một liên kết sigma (σ) và một liên kết pi (π).

- **N₂:** Trong phân tử N₂, obitan 2p của mỗi nguyên tử N xen phủ với nhau. N₂ có một liên kết sigma (σ) và ba liên kết pi (π).

Hy vọng những câu trả lời trên sẽ giúp bạn!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Đại học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo