Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)
OO1OO2=F2F1
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
- Dụng cụ:
+ Bảng thép (1)
+ Hai lò xo xoắn chịu được lực kéo tối đa là 5 N, dài khoảng 60 mm (2)
+ Thanh treo nhẹ, cứng, dài 400 mm. Trên thanh có gắn thước và ba con trượt có gắn móc treo (3).
+ Các quả nặng có khối lượng bằng nhau 50 g (4)
+ Hai đế nam châm để gắn lò xo (5)
+ Giá đỡ có trục 10 mm, cắm lên đế ba chân (6)
+ Bút dùng để đánh dấu.
- Tiến hành thí nghiệm
+ Gắn hai đế nam châm lên bảng thép, sau đó treo thanh kim loại lên hai đế nam châm bằng lò xo.
+ Treo các quả nặng vào hai con trượt có gắn móc treo lên thanh kim loại.
+ Dùng bút dạ đánh dấu vị trí thanh và vị trí A, B lên bảng thép. Ghi lại giá trị trọng lượng F1 và F2 và độ dài AB vào bảng 1.
+ Tháo các quả nặng và móc tất cả quả nặng đã dùng vào một móc treo trên thanh kim loại.
+ Điều chỉnh con trượt sao cho vị trí của thanh kim loại trùng với vị trí ban đầu đã được đánh dấu.
+ Ghi các giá trị F tương ứng với trọng lượng các quả nặng vào bảng 1
Lần | F1 (N) | F2 (N) | AB | F | OAtn | OAlt |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 |
Bảng 1
+ Đo và ghi giá trị độ dài OAtn từ điểm O treo các quả nặng tới A vào bảng 1
+ Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để ghi các giá trị
+ Tính giá trị OAlt theo lí thuyết bằng công thức F1F2=d2d1=OBOAlt=AB−OAltOAlt
điền vào bảng 1
- Kết quả:
Lần | F1 (N) | F2 (N) | AB (mm) | F (N) | OAtn | OAlt |
1 | 1 | 1,5 | 30 | 2,5 | 17,8 | 18 |
2 | 1,5 | 3 | 30 | 4,5 | 21,1 | 20 |
3 | 2 | 2 | 30 | 4 | 14,9 | 15 |
+ Từ các số liệu chứng minh được F1F2=d2d1=OBOAlt=AB−OAltOAlt hay công thức tổng quát OO1OO2=F2F1 với O, O1, O2 lần lượt là điểm đặt của các lực F, F1, F2.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |