Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở A và B có cùng số nguyên tử H trong phân tử, số nguyên tử C của mỗi chất không vượt quá 4. Dẫn sản phẩm cháy sinh ra lần lượt qua bình (1) đựng 51,3 gam dung dịch H2SO4 98% rồi bình (2) chứa 10 lít dung dịch Ca(OH)2 0,012M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy dung dịch H2SO4 trong bình (1) có nồng độ 95% và dung dịch trong bình (2) có nồng độ 0,004M.
a) Tìm công thức phân tử của A, B và số mol mỗi chất trong X.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a/
Gọi công thức của 2 hidrocacbon A và B lần lượt là CaHx và CbHx (với a < 4 và b < 4; x chia hết cho 2)
4CaHx + (4a+x)O2 →to 4aCO2 + 2xH2O
4CbHx + (4b+x)O2 →to 4bCO2 + 2xH2O
mH2SO4=98×51,3100=50,274 (gam)mddH2SO495%=50,274.10095=52,92 (gam)Δmdd=mH2O sinh ra=52,92−51,3=1,62 (gam)⇒nH2O sinh ra=1,6218=0,09 (mol)⇒0,03×x2=0,09⇒x=6
Vì dung dịch sau phản ứng dư Ca(OH)2 nên CO2 chỉ tạo kết tủa.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
nCa(OH)2(0,012M)=0,012×10=0,12 (mol)nCa(OH)2(0,004M)=0,004×10=0,04(mol)ΔnCa(OH)2=nCa(OH)2PU=0,12−0,04=0,08 (mol)⇒nCO2=0,08 (mol)⇒C¯=0,080,03=2,667
Giả sử A có số C nhỏ hơn B → a < 2,667 < b < 4
Trường hợp 1: a = 1 (loại vì không có chất CH6)
Trường hợp 2: a = 2 và b = 3 → A là C2H6 và B là C3H6
nC2H6+nC3H6=0,032nC2H6+3nC3H6=0,08⇒nC2H6=0,01nC3H6=0,02(mol)
Trường hợp 3: a = 2 và b = 4 → A là C2H6 và B là C4H6
nC2H6+nC3H6=0,032nC2H6+4nC4H6=0,08⇒nC2H6=0,02nC4H6=0,01(mol)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |