Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan.
a) Tính khối lượng hơi nước thu được.
b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí cacbonic thu được ở trên qua bình đựng 500 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CH4 + 2O2 →toCO2 + 2H2O
nCH4= 6,7222,4 = 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng: nH2O= 2 nCH4= 2.0,3 = 0,6 (mol)
mCH4= 0,6.16 = 9,6 (g)
b) Theo phương trình phản ứng:nO2= 2 nCH4= 2.0,3 = 0,6 (mol)
VO2= 0,6.22,4 = 13,44 (l)
→VKhông khí = 5VO2= 5.13,44 = 67,2 (l)
c) Theo phương trình phản ứng: nCO2= nCH4= 0,3 (mol)
nNaOH = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)
Đặt T = nNaOHnCO2 = 0,750,3 = 2,5 > 2
→ NaOH dư, muối tạo thành là Na2CO3
2NaOH + CO2→Na2CO3 + H2O
Theo phương trình phản ứng: nNa2CO3= nCO2= 0,3 (mol)
nNaOH (phản ứng) = 2nCO2= 2.0,3 = 0,6 (mol)
→ nNaOH (dư) = 0,75 – 0,6 = 0,15 (mol)
CM(NaOH) = 0,150,5 = 0,3 (M)
CMNa2CO3= 0,30,5 = 0,6 (M)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |