Give the correct forms of the verbs in brackets.
1. Nancy (put) _________on her dress, (take) _________her bag and (leave) _________the house yesterday.
2. She just (post) _________her package.
3. A suitcase is used to (carry) _________clothes and other necessary things when travelling.
4. Nick (do) _________his homework while his mum (cook) _________at 6 p.m. yesterday.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. Đáp án: put - took - left
Giải thích: Câu đã cho liệt kê lại các hành động trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ đơn. cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ đơn: S + Vpast. Dạng quá khứ của “put”, “take”, “leave” lần lượt là “put”, “took” và “left”.
Dịch nghĩa: Nancy put on her dress, took her bag and left the house yesterday. (Nancy đã mặc váy, mang theo túi xách và rời khỏi nhà vào ngày hôm qua.)
2. Đáp án: has just posted
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động vừa mới xảy ra với trạng từ “just” (vừa mới) nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + p.p. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít, nên ta dùng “has”.
Dịch nghĩa: She has just posted her package. (Cô ấy vừa mới gửi kiện hàng của mình.)
3. Đáp án: carry
Giải thích: Trong trường hợp này, ta có cấu trúc: be used to + động từ nguyên thể: được sử dụng để làm gì.
Dịch nghĩa: A suitcase is used to carry clothes and other necessary things when travelling. (Va li được sử dụng để mang quần áo và các vật dụng cần thiết khi đi du lịch.)
4. Đáp án: was doing - was cooking
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra song song/ cùng một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing. Chủ ngữ “Nick” và “his mum” đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.
Dịch nghĩa: Nick was doing his homework while his mum was cooking at 6 p.m. yesterday. (Nick đang làm bài tập về nhà trong khi mẹ cậu đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua.)
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |