LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Vào đầu năm học, người ta lựa chọn ngẫu nhiên một số học sinh lớp 9 ở khu vực A và khu vực B để kiểm tra tình trạng cân nặng. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau: Tình trạng cân nặng Thiếu cân Bình thường Thừa cân Béo phì Số học sinh khu vực A 16 40 16 8 Số học sinh khu vực B 6 34 5 5 a) Hãy tính tần số tương đối của học sinh ở mỗi khu vực theo tình trạng cân nặng. b) Hãy lựa chọn, vẽ biểu đồ phù hợp và so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai ...

Vào đầu năm học, người ta lựa chọn ngẫu nhiên một số học sinh lớp 9 ở khu vực A và khu vực B để kiểm tra tình trạng cân nặng. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau:

Tình trạng cân nặng

Thiếu cân

Bình thường

Thừa cân

Béo phì

Số học sinh khu vực A

16

40

16

8

Số học sinh khu vực B

6

34

5

5

a) Hãy tính tần số tương đối của học sinh ở mỗi khu vực theo tình trạng cân nặng.

b) Hãy lựa chọn, vẽ biểu đồ phù hợp và so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
6
0
0
Phạm Văn Bắc
11/09 23:10:12

a) * Khu vực A:

Cỡ mẫu N = 16 + 40 + 16 + 8 = 80.

Tần số của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì lần lượt là m1 = 16; m2 = 40; m3 = 16; m4 = 8.

Gọi f1, f2, f3, f4, f5 lần lượt là tần số tương đối của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì.

Ta có: \({f_1} = \frac \cdot 100\% = 20\% ;\) \({f_2} = \frac \cdot 100\% = 50\% ;\)

           \({f_3} = \frac \cdot 100\% = 20\% ;\) \({f_4} = \frac{8} \cdot 100\% = 10\% .\)

* Khu vực B:

Cỡ mẫu N = 6 + 34 + 5 + 5 = 50.

Tần số của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì lần lượt là m’1 = 6; m’2 = 34; m’3 = 5; m’4 = 5.

Gọi f’1, f’2, f’3, f’4, f’5 lần lượt là tần số tương đối của các nhóm thiếu cân, bình thường, thừa cân, béo phì.

Ta có: \({f'_1} = \frac{6} \cdot 100\% = 12\% ;\) \({f'_2} = \frac \cdot 100\% = 68\% ;\)

           \({f'_3} = \frac{5} \cdot 100\% = 10\% ;\) \({f'_4} = \frac{5} \cdot 100\% = 10\% .\)

Vậy bảng tần số tương đối của học sinh ở mỗi khu vực theo tình trạng cân nặng:

Tình trạng cân nặng

Thiếu cân

Bình thường

Thừa cân

Béo phì

Số học sinh khu vực A

20%

50%

20%

10%

Số học sinh khu vực B

12%

68%

10%

10%

b) Để so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực, ta sử dụng biểu đồ tần số tương đối dạng cột kép.

Biểu đồ cột kép để so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực như sau:

Từ biểu đồ, ta thấy:

⦁ Tần số tương đối của học sinh thiếu cân và thừa cân ở khu vực A cao hơn khu vực B.

⦁ Tần số tương đối của số học sinh có cân nặng bình thường ở khu vực A thấp hơn khu vực B.

⦁ Tần số tương đối của số học sinh béo phì ở hai khu vực là như nhau.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư