Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3) bằng: 40 + 12 + 16 × 3 = 100 amu
Một số ứng dụng của đá vôi:
- Đá vôi được dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
- Đá vôi được sử dụng khá phổ biến trong ngành sơn, trong đó calcium carbonate được xem là chất độn chính.
- Đá vôi được sử dụng để xử lý môi trường nước:
+ Calcium carbonate có khả năng hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 …và acid trong nước.
+ Giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi.
+ Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH.
+ Giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxyen hòa tan trong nước.
+ Bên cạnh đó đá vôi còn hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…
- Trong y tế đá vôi đóng vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần calcium giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
- Ngoài ra, calcium carbonate còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ.
- Calcium carbonate là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |